Cô cạn 200ml dd CuSO4 0,2M thu đc 10g tinh thể CuSO4.5H2O.Tìm x
Cô cạn 200ml dd CuSO4 0,2M thu đc 10g tinh thể CuSO4.5H2O.TÌM x
Cô cạn 200ml dd CuSO4 0,2M thu đc 10g tinh thể CuSO4.xH2O.Tìm x
200 ml = 0,2 (lít)
nCuSO4= 0,2. 0,2 = 0,04 (mol)
Vì cô cạn chỉ là quá trình làm bay hơi nước, khối lượng CuSO4 trước và sau khi cô cạn không thay đổi.
Số mol CuSO4 trước và sau cô cạn bằng nhau.
nCuSO4.xH2O = nCuSO4 = 0,04 (mol)
=> khối lượng phân tử của CuSO4.xH2O là:
MCuSO4.xH2O=\(\dfrac{10}{0,04}\)=250(g/mol)
Ta có: 160 + 18x = 250
=> 18x = 90
=> x = 90: 18
=> x = 5
\(n_{CuSO_4}=0,2\cdot0,2=0,04mol\)
Cô cạn là quá trình làm bay hơi nước.
\(\Rightarrow n_{CuSO_4.xH_2O}=n_{CuSO_4}=0,04mol\)
Khối lượng mol phân tử:
\(M=\dfrac{10}{0,04}=250\)
\(\Rightarrow M_{CuSO_4.xH_2O}=160+18x=250\)
\(\Rightarrow x=5\)
a) Hòa tan 24.4g BaCl2.xH2O vào 175.6g H2O thu được dung dịch 10.4%. Tính x.
b) Cô cạn từ từ 200ml dung dịch CuSO4 0.2M thu được 10g tinh thể CuSO4.yH20. Tính y.
khô cạn từ từ 200ml đ CuSO4 0,2M thu được 10g CuSO4.yH2O .Tính y
\(nCuSO_4=0,2.0,2=0,04mol\left(nCuSO_4=nCuSO_3.yH_2O\right)\)
Ta có n sau khi cô cặn bằng n ban đầu
=> M tinh thể = 250 => y = 5
Cô cạn 600g dd CuSO4 8% thì thu đc bao nhiêu g tinh thể CuSO4.5H2O
\(mct_{CuSO_4}=\dfrac{600\times8}{100}=48g\)
\(n_{CuSO_4}=\dfrac{48}{160}=0.3mol=n_{CuSO_4.5H_2O}\)
\(m_{CuSO_4.5H_2O}=0.3\times250=75g\)
Cô cạn 200g dd CuSO4 thì thu đc 56,25 g tinh thể CuSO4.5H2O.Tính C% của dung dịch ban đầu
\(n_{CuSO_4.5H_2O}=\dfrac{56,25}{250}=0,225\left(mol\right)\)
=> \(n_{CuSO_4}=0,225\left(mol\right)\)
=> \(C\%=\dfrac{0,225.160}{200}.100\%=18\%\)
3. Xà phòng hoá 8,6g Metyl acrylat bằng 200ml dd NaOH 0,2M. Sau khi pư xảy ra hoàn toàn cô cạn dd thu đc chất rắn khan có khối lượng là?
Theo gt ta có: $n_{C_3H_5COOCH_3}=0,086(mol);n_{NaOH}=0,04(mol)$
$\Rightarrow n_{CH_3OH}=0,04(mol)$
Bảo toàn khối lượng ta có: $m_{chatran}=8,92(g)$
$n_{este} = \dfrac{8,6}{86} = 0,1(mol)$
$n_{NaOH} = 0,2.0,2 = 0,04 < n_{este}$ nên Este dư
$C_2H_3COOCH_3 + NaOH \to C_2H_3COONa + CH_3OH$
$n_{C_2H_3COONa} = n_{NaOH} = 0,04(mol)$
$m_{chất\ rắn} = 0,04.94 = 3,76(gam)$
a hòa tan 24,4g \(BaCl_2.xH_2O\) vào 175,6g nước thu được dung dịch 10,4%. tính x
b, cô cạn từ từ 200ml dung dịch \(CuSO_4\) 0,2M thu được 10g tinh thể \(CuSO_4.pH_2O\) . tính p
a, khối lượng dung dịch mới là
175,6 + 24,4 = 200 (g)
\(m_{BaCl_2}=200.10,4\%=20,8\left(g\right)\)
\(n_{BaCl_2}=\frac{20,8}{208}=0,1\left(mol\right)\)
ta có : \(n_{BaCl_2.xH_2O}=n_{BaCl_2}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(m_{BaCl_2.xH_2O}=\frac{24,4}{0,1}=244\left(g\right)\)
\(m_{H_2O}=18x=244-208=36\left(g\right)\)
=> x = 2
b, 200 ml = 0,2 l
số mol \(CuSO_4\) có trong 200 ml dung dịch \(CúSO_4\) 0,2 M là
0,2 . 0,2 = 0,04(mol)
\(n_{CuSO_4.pH_2O}=n_{CuSO_4}=0,04\left(mol\right)\)
=>\(M_{CuSO_4.pH_2O}=\frac{10}{0,04}=250\left(g\right)\)
\(m_{H_2O}=18p=250-160=90\left(g\right)\)
=> p =5
Trộn các dd axit HCl 0,3M; h2SO4 0,1M với những thể tích bằng nhau đc dd X. Dùng 300ml dd X trung hòa V ml dd B có NaOH 0,2M và KOH 0,15M thu đc dd Y.
1. Tính V
2. Cô cạn dd Y thu đc bao nhiêu gam muối khan
+nHCl=0.2*0.4=0.08(mol)
=>nH{+}=0.08(mol)
+nHNO3=0.1*0.4=0.04(mol)
=>nH{+}=0.04(mol)
+nH2SO4=0.15*0.4=0.06(mol)=nSO4{2-}
=>nH{+}=0.06*2=0.12(mol)
=>nH{+}(tổng)=0.08+0.04+0.12=0.24(mol)
+nNaOH=0.2*10^-3V(mol)
=>nOH{-}=2*10^-4V(mol)
+nBa(OH)2=0.05*10^-3V(mol)=nBa{2+}
=>nOH{-}=2*5*10^-5V=10^-4V(mol)
=>nOH{-}(tổng)=2*10^-4V+10^-4V=3*10^-4...
_Sau phản ứng thu được dung dịch có pH=13=>môi trường có tính bazơ.
=>pOH=14-13=1=>[OH-] dư=10^-1(M)
=>nOH{-} dư=10^-1*(0.4+10^-3V)(mol)
H{+}+OH{-}=>H2O
0.24->3*10^-4V...(mol)
0.24->0.24...........(mol)
0------>3*10^-4V-0.24.(mol)
=>3*10^-4V-0.24=0.04+10^-4V
<=>2*10^-4V=0.28
<=>V=1400(ml)
Vậy cần V=1400 ml
_Sau phản ứng kết tủa tạo thành là BaSO4:
+nBa{2+}=5*10^-5*(1400)=0.07(mol)
+nSO4{2-}=0.06(mol)
Ba{2+}+SO4{2-}=>BaSO4
0.07>0.06----------->0.06(mol)
=>mBaSO4=0.06*233=13.98(g)