Có thể căn cứ vào đặc tính quan trọng nào của dung dịch để nhận ra dung dịch?
Khi hòa tan rượu vào nước và khi hòa tan sữa vào nước, trường hợp nào tạo ra dung dịch? Căn cứ vào đặc tính quan trọng nào để nhận ra dung dịch?
Khi hòa tan rượu vào nước tạo ra dung dich.
Rượu tan vô hạn trong nước, nên khi thêm nước vào rượu ta được dung dich rượu.
Tuy nhiên, sữa không tan trong nước, nên khi hòa tan sữa và nước không tạo thành dung dịch được.
+ Dung dịch là một hỗn hợp đồng nhất.
+ Các phân tử tan trong dung dịch bằng mất thường không thể nhìn thấy .
+ Dung dịch có tính ổn định.
+ Chất tan từ dung dịch không thể tách ra được bằng cách lọc
P/S: thầy nói lâu rồi, không biết có thiếu í không nữa
mình nghĩ là hoà tan sữa vào nước tạo ra dung dịch vì cũng như nước đường khi hoà tan sữa vào nước sẽ tạo ra dung dịch đồng nhất của sữa và nước.
còn rượu thì không hoà tan được trong nước nên không tạo ra dung dịch.
Để nhận ra dung dịch cần dựa vào đặc tính của chất tạo thành.
Nhận định nào sau đây là sai?
A. Để phân biệt dung dịch NaOH và dung dịch HCl có thể dùng quỳ tím.
B. Để phân biệt dung dịch H2SO4 loãng và dung dịch HCl có thể dùng BaCl2.
C. Để phân biệt dung dịch H2SO4 lõang và dung dịch H2SO4 đặc có thể dùng Cu.
D. Để phân biệt dung dịch Ba(OH)2 và dung dịch Ca(OH)2 có thể dùng NaHCO3.
Câu 10: Tính chất không phải của NaOH là
A. tan trong nước tạo thành dung dịch có tính bazơ. B. hút ẩm mạnh và dễ chảy rữa.
C. chất rắn màu trắng, ít tan trong nước. D. Làm quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh
Có thể nhận biết lọ đựng CH3NH2 bằng cách nào sau đây?
A. Nhận biết bằng mùi.
B. Thêm vài giọt dung dịch H2SO4.
C. Thêm vài giọt dung dịch Na2CO3.
D. Đưa đũa thủy tinh đã nhứng vào dung dịch HCl đậm đặc lên phía trên miệng lọ đựng dung dịch CH3NH2.
Đáp án D.
Khi cho CH3NH2 tác dụng với dung dịch HCl đặc ta thấy xung quanh xuất hiện khói trắng. Dựa vào đó nhận biết được CH3NH2.
PTHH: CH3NH2 + HCl → CH3NH3Cl (khói trắng)
Người ta pha chế một dung dịch NaCl ở 20 0 C bằng cách hòa tan 23,5g NaCl trong 75g nước. Căn cứ vào độ tan của NaCl trong nước S N a C l 20 0 C = 32 g ,hãy cho biết dung dịch NaCl đã pha chế là bão hòa hay chưa bão hòa? Nếu dung dịch NaCl là chưa bão hòa, làm thế nào để có được dung dịch NaCl bão hòa ở 20 0 C ?
Ở 20 0 C thì 75g nước hòa tan tối đa muối NaCl có khối lượng:
Vậy dung dịch NaCl đã pha chế là chưa bão hòa. Để dung dịch NaCl bão hòa ở nhiệt độ này, ta cần cho thêm vào dung dịch đã pha chế một lượng NaCl là: 24-23,5=0,5(g)
Có thể nhận biết lọ đựng dung dịch CH3NH2 bằng cách nào trong các cách sau?
A. Nhận biết bằng mùi.
B. Thêm vài giọt dung dịch H2SO4.
C. Thêm vài giọt dung dịch Na2CO3.
D. Đưa đũa thuỷ tinh đã nhúng vào dung dịch HCI đậm đặc lên phía trên miệng lọ đựng dung dịch CH3NH2 đặc.
A.Sai. Không nhận biết bằng mùi vì CH3NH2 độc
B.Sai. Dung dịch sau phản ứng không có hiện tượng gì
C.Sai vì không phản ứng
D.Đúng vì hơi HCl gặp hơi CH3NH2 tạo thành khói trắng
⇒ Chọn D
Hoà tan 1 mol NaOH rắn vào dung dịch NaOH 0,5M để thu được dung dịch có nồng độ mol là 1,5M. Tính thể tích dung dịch NaOH. Biết rằng khi cho NaOH rắn vào nước cứ 20g làm tăng thể tích 5ml
Có 4 ống nghiệm không nhãn mỗi ống đựng một trong các dung dịch sau (nồng độ khoảng 0,1 M) : NaCl, Na2CO3, KHSO4, CH3NH2. Chỉ dùng giấy quỳ tím cho vào từng dung dịch, quan sát sự thay đổi màu của nó có thể nhận biết dãy dung dịch nào ?
A. 1 dung dịch NaCl
B. 2 dung dịch NaCl và KHSO4
C. 2 dung dịch KHSO4 và CH3NH2.
D. 3 dung dịch NaCl, KHSO4 và Na2CO3
Cho quỳ tím vào từng chất:
+ Qùy tím chuyển sang màu đỏ là KHSO4
+ Qùy tím chuyển sang màu xanh là Na2CO3 và CH3NH2
+ Qùy tím không chuyển màu là NaCl
Vậy có thể phân biệt được cả 4 dãy A, B, C, D
Có 4 ống nghiệm không nhãn, mỗi ống đựng một trong các dung dịch sau (nồng độ khoảng 0,01M): NaCl, Na2CO3, KHSO4 và CH3NH2. Chỉ dùng giấy quỳ tím lần lượt nhúng vào từng dung dịch, quan sát sự biến đổi màu của nó có thể nhận biết được dãy các dung dịch nào?
A. Dung dịch NaCl
B. Hai dung dịch NaCl và KHSO4
C. Hai dung dịch KHSO4 và CH3NH2.
D. Ba dung dịch NaCl, KHSO4 và Na2CO3.
Cho 42,6g P2O5 vào bình đựng nước dư thu được dung dịch A.
a. Dung dịch A chứa chất gì? Cách nhận biết dung dịch A?
b. Tính khối lượng chất tan có trong dung dịch A trên?
c. Tiếp tục cho 12g Mg vào dung dịch A, tính thể tích khí (đktc) sinh ra sau khi phản ứng
kết thúc?
\(n_{P_2O_5}=\dfrac{42,6}{142}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: P2O5 + 3H2O ---> 2H3PO4
0,3------------------------------>0,6
ddA có chứa axit photphoric H3PO4, nhận biết bằng QT, H3PO4 làm QT chuyển sang màu đỏ
\(m_{ct}=m_{H_3PO_4}=0,6.98=58,8\left(g\right)\)
\(n_{Mg}=\dfrac{12}{24}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: 3Mg + 2H3PO4 ---> Mg3(PO4)2 + 3H2
LTL: \(\dfrac{0,5}{3}< \dfrac{0,6}{2}\rightarrow\)H3PO4 dư
Theo pt: \(n_{H_2}=n_{Mg}=0,5\left(mol\right)\)
\(\rightarrow V_{H_2}=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\)