1 hợp chất hữu cơ có nguyên tố cacbon chiếm 80 % và 20 % là hidro . tỉ khối của hợp chất với hidro la 15 . tìm công thức hóa học của hợp chất hữu cơ trên
1 hợp chất hữu cơ có nguyên tử Cacbon chiếm 80 % và 20 % là Hidro . Tỉ khối của hợp chất với H = 15 . y=tìm công thức hóa học của hợp chất hữu cơ trên
CTHH có dạng: CxHy
Ta có: \(\frac{x}{y}\) = \(\frac{80}{12}\) : \(\frac{20}{1}\) = \(\frac{20}{3}\) : 20 = 1:3
chọn x=1; y=3
Vậy CTHH đơn giản nhất: CH3
Ta có : dC/H = \(\frac{MC}{MH}\) = 15
-> MC = 15 . MH = 15 . 1 = 15(g/mol)
-> MCH3 = 15 + 3 = 18 ( g/mol)
CT phân tử có dạng: ( CH3)n
M(CH3)n =18
<=> (15 + 3 ) n =18
-> n = 1
Vậy CTPT: CH3
a.Em xem lại số liệu xem đúng chưa nhé , chứ số liệu kia là vô lý rồi.
b. Gọi công thức đơn giản nhất của A là CxHy
Ta có x:y = \(\dfrac{80}{12}:\dfrac{20}{1}\)= 6,67 : 20 = 1:3
Công thức đơn giản nhất của A là CH3 ==> công thức phân tử A là (CH3)n
Tỉ khối A so với H2 = 15 => MA = 15.2 = 30 => n = 2
Vậy công thức phân tử của A là C2H6
Cho các phát biểu sau:
(1) Hợp chất của cacbon được gọi là hợp chất hữu cơ
(2) Hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon, hay gặp hidro, oxi, nitơ, sau đó đến halogen, lưu huỳnh, …
(3) Liên kết hóa học trong phân tử các hợp chất hữu cơ chủ yếu là liên kết cộng hóa trị
(4) Các hợp chất hữu cơ thường có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi cao
(5) Phần lớn các hợp chất hữu cơ không tan trong nước
(6) Các hợp chất hữu cơ thường bền với nhiệt
Số phát biểu chính xác là:
A. 4.
B. 5.
C. 6.
D. 3.
(2) Hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon, hay gặp hidro, oxi, nitơ, sau đó đến halogen, lưu huỳnh, …
(3) Liên kết hóa học trong phân tử các hợp chất hữu cơ chủ yếu là liên kết cộng hóa trị
(5) Phần lớn các hợp chất hữu cơ không tan trong nước
ĐÁP ÁN D
) Tìm công thức hóa học đúng của các hợp chất sau:
a. Hợp chất hữu cơ A có MA bằng 342g/mol biết %mC chiếm 42,11% về khối lượng,% mH=6,43%.
b. Hợp chất B có tỷ khối với không khí là 2,206. Trong đó nguyên tố S chiếm 50% về khối lượng, nguyên tố O chiếm 50% về khối lượng.
\(a,\) Gọi CT đơn giản nhất là \(C_xH_yO_z\)
\(\%m_{O}=100\%-42,11\%-6,43\%=51,46\%\\ x:y:z=\dfrac{\%_C}{12}:\dfrac{\%_H}{1}:\dfrac{\%_O}{12}=3,51:6,43:3,22\\ \Rightarrow x:y:z=12:22:11\\ \Rightarrow \text{CTĐGN của A là }(C_{12}H_{22}O_{11})_n\\ M_A=n.(12.12+22.1+11.16)=342\\ \Rightarrow n=1\\ \Rightarrow CTHH_A:C_{12}H_{22}O_{11}\)
\(b,d_{B/kk}=2,206\\ \Rightarrow M_B=2,206.29\approx 64(g/mol)\\ n_S=\dfrac{64.50\%}{32}=1(mol)\\ n_O=\dfrac{64.50\%}{16}=2(mol)\\ \Rightarrow CTHH_B:SO_2\)
Hợp chất hữu cơ A chứa các nguyên tố C, H, Cl. Tỉ khối hơi của A so với hidro là 56,5. Trong hợp chất A, clo chiếm 62,832% về khối lượng. Xác định CTPT của A.
Gọi CTHH của hchc A là CxHyClz
dA/h2 = 56,5 => MA = 56,5.2 = 113 (g/mol)
Ta có : \(\dfrac{35,5z}{113}.100\%=62,832\%\Rightarrow z=2\)
=> 12x + y + 35,5.2 = 113
=> 12x + y = 42
x | 1 | 2 | 3 | 4 |
y | 30 | 18 | 6 | -6 |
KL | Loại | Loại | TM | Loại |
(những giá trị x >4 đều loại vì y <0)
=> CTHH của A là C3H6Cl2
Cho các nhận định sau:
(1) Hợp chất của cacbon được gọi là hợp chất hữu cơ
(2) Hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon, hay gặp hidro, oxi, nitơ, sau đó đến halogen, lưu huỳnh, ...
(3) Liên kết hóa học trong phân tử các hợp chất hữu cơ chủ yếu là liên kết cộng hóa trị
(4) Các hợp chất hữu cơ thường có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi cao
(5) Phần lớn các hợp chất hữu cơ không tan trong nước
Số phát biểu đúng là:
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
Đáp án C
Các trường hợp thỏa mãn: 2 – 3 - 5
Cho các nhận định sau:
(1) Hợp chất của cacbon được gọi là hợp chất hữu cơ
(2) Hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon, hay gặp hidro, oxi, nitơ, sau đó đến halogen, lưu huỳnh, …
(3) Liên kết hóa học trong phân tử các hợp chất hữu cơ chủ yếu là liên kết cộng hóa trị
(4) Các hợp chất hữu cơ thường có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi cao
(5) Phần lớn các hợp chất hữu cơ không tan trong nước
Số phát biểu đúng là:
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 1
(2) Hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon, hay gặp hidro, oxi, nitơ, sau đó đến halogen, lưu huỳnh, …
(3) Liên kết hóa học trong phân tử các hợp chất hữu cơ chủ yếu là liên kết cộng hóa trị
(5) Phần lớn các hợp chất hữu cơ không tan trong nước
ĐẤP ÁN C
Cho các nhận định sau:
(1) Hợp chất của cacbon được gọi là hợp chất hữu cơ
(2) Hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon, hay gặp hidro, oxi, nitơ, sau đó đến halogen, lưu huỳnh, ...
(3) Liên kết hóa học trong phân tử các hợp chất hữu cơ chủ yếu là liên kết cộng hóa trị
(4) Các hợp chất hữu cơ thường có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi cao
(5) Phần lớn các hợp chất hữu cơ không tan trong nước
Số phát biểu đúng là:
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
Đáp án C
Các trường hợp thỏa mãn: 2 – 3 - 5
Xác định công thức hóa học của các chất biết rằng tỉ lệ đơn giản nhất của số nguyên tử các nguyên tố chính là tỉ lệ số nguyên tử các nguyên tố trong phân tử: Hợp chất A gồm 2 nguyên tố là Cacbon và Hidro trong đó Cacbon chiếm 75% về khối lượng
\(\%H = 100\% - 75\% = 25\%\)
Gọi CTHH của A là CxHy
Ta có :
\(\dfrac{12x}{75\%} = \dfrac{y}{25\%}\\ \Rightarrow \dfrac{x}{y} = \dfrac{75}{12.25} = \dfrac{1}{4}\)
Vậy tỉ lệ số nguyên tử Cacbon : số nguyên tử Hidro là 1 : 4