cho 12(g) CH3COOH tác dụng với 6,9(g) C2H5OH thu được 8,8(g) CH3COOC2H5.xác định H=?
Đem 100ml dung dịch C H 3 C O O H 1M tác dụng với 6,9 g C H 3 C H 2 O H thu được 6,6 g C H 3 C O O C 2 H 5 . Tính hiệu suất phản ứng. (Cho H=1, C=12, O=16)
Một hỗn hợp gồm C H 3 C O O H và C 2 H 5 O H có khối lượng 10,6 g, khi tác dụng hết với Na thu được 2,24 lít khí (đktc). Khối lượng C H 3 C O O H trong hỗn hợp đầu là (Cho H=1, C=12, O=16)
A. 3,6 g
B. 4,6 g
C. 6 g
D. 0,6 g
Cho 30 (g) CH3COOH tác dụng với C2H5OH thu được 33 (g) CH3COOC2H5
a) tính khối lượng rượu cần dùng để tác dụng hết với lượng axit trên
b) tính hiệu suất của phản ứng trên
Cho 36(ml) dung dịch C2H5OH 90° tác dụng với 9,75(g) Kali. Xác định kim loại rắn thu được sau phản ứng
Cho 20,8g hỗn hợp CH3COOH VÀ CH3COOC2H5 tác dụng vừa đủ với 100ml đ NaOH 3M. Tính độ rượu của dd rượu thu được biết D rượu là 0,8 g/ml
nNaOH=0,3(mol)
CH3COOH + NaOH -> CH3COONa + H2O
x__________x__________________x(mol)
CH3COOC2H5 + NaOH -> CH3COONa + C2H5OH
y_____________y(mol)
Hệ pt:
\(\left\{{}\begin{matrix}60x+88y=20,8\\x+y=0,3\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
mH2O=18x=18.0,2=3,6(g) => V(H2O)=3,6(ml)
mC2H5OH=46y=46.0,1=4,6(g) => V(H2O)= 46/0,8=57,5(ml)
=> \(D_r=\dfrac{57,5}{57,5+3,6}.100\approx94,1^o\)
Cho m gam hỗn hợp gồm CH3COOH c2H5Oh và nước. Chia làm hai phần bằng nhau phần 1 tác dụng với Na vừa đủ thu được 23,2 g chất rắn khan và 1,144 lít khí đktc Phần 2 để trung hòa axit cần dùng 80 ml dung dịch NaOH 1,25 M xác định m và tính phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp y
Câu 6.
a) Cho 200 ml dung dịch CH3COOH 2M tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH. Tính khối lượng NaOH tham gia phản ứng.
b) Cho 60 gam CH3COOH tác dụng với 100 gam C2H5OH thu được 55 gam CH3COOC2H5 . Tính hiệu suất của phản ứng trên.
a) nCH3COOH= 0,4(mol)
PTHH: CH3COOH + NaOH -> CH3COONa + H2O
0,4____________0,4(mol)
=> mNaOH=0,4. 40=16(g)
b) nCH3COOH= 1(mol)
nC2H5OH= 100/46= 50/23(mol)
Vì : 1/1< 50/23 :1
=> C2H5OH dư, CH3COOH hết, tính theo nCH3COOH.
PTHH: CH3COOH + C2H5OH \(⇌\) CH3COOC2H5 + H2O (đk: H+ , nhiệt độ)
Ta có: nCH3COOC2H5(thực tế)= 0,625(mol)
Mà theo LT: nCH3COOC2H5(LT)= nCH3COOH=1(mol)
=>H= (0,625/1).100=62,5%
Cho 120g CH3COOH tác dụng với 46g C2H5OH được 52,8g CH3COOC2H5.Hiệu suất este hóa đạt
\(n_{CH_3COOH}=\dfrac{120}{60}=2\left(mol\right)\)
\(n_{C_2H_5OH}=\dfrac{46}{46}=1\left(mol\right)\)
\(CH_3COOH+C_2H_5OH⇌CH_3COOC_2H_5+H_2O\left(ĐK:H_2SO_{4\left(đ\right)},t^0\right)\)
\(Bđ:\) \(2.........................1\)
\(Pư:1.......................1.....................1\)
\(KT:1.....................0...................1\)
\(m_{CH_3COOC_2H_5}=1\cdot88=88\left(g\right)\)
\(H\%=\dfrac{52.8}{88}\cdot100\%=60\%\)
cho 30g ch3cooh tác dụng với 80g c2h5oh (h2so4 đặc t độ)
a) pthh
b) tính khối lượng ch3cooc2h5 biết h % = 80%
a, PTHH: CH3COOH + C2H5OH --to, H2SO4(đ)--> CH3COOC2H5 + H2O
b, \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_3COOH}=\dfrac{30}{60}=0,5\left(mol\right)\\n_{C_2H_5OH}=\dfrac{80}{46}=\dfrac{40}{23}\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
LTL: \(0,5< \dfrac{40}{23}\) => C2H5OH dư
Theo pthh: nCH3COOC2H5 = nCH3COOH = 0,5 (mol)
=> \(m_{este}=0,5.80\%.88=35,2\left(g\right)\)
\(CH_3COOH+C_2H_5OH\underrightarrow{H_2SO_4đ,t^o}CH_3COOC_2H_5+H_2O\)
\(nCH_3COOH=\dfrac{30}{60}=0,5\left(mol\right)\)
\(nC_2H_5OH=\dfrac{80}{46}=1,74\left(mol\right)\)
=> CH3COOH đủ , nC2H5OH dư
=> \(CH_3COOC_2H_5=0,5\left(mol\right)\)
=> \(mCH_3COOC_2H_5=0,5.88=44\left(g\right)\)
=> \(mCH_3COOC_2H_{5\left(thựcte\right)}=\dfrac{44.80}{100}=35,2\left(g\right)\)