cho 1/3 lít dung dịch HCl(A) vào 2/3 lít HCl(B) thu được 1lít dung dịch HCl(C) lấy 1/10 thể tích dung dịch C cho phản ứng với dung dịch AgNO3 dư thu được 8,61g kết tủa
a/tính CM dung dịch C
b/tính CM dùng dịch A,B bt CMA=4.CMB
Câu 3. Cho 4 gam MgO với 300ml dung dịch HCL IM, sau phản ứng thu được dung dịch B. a) Tính khối lượng chất dư và thể tích hidro thu được (dktc). b) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch B thu được kết tủa C. Tính khối lượng kết tủa C?
Có lẽ đề cho dd HCl 1M bạn nhỉ?
a, Ta có: \(n_{MgO}=\dfrac{4}{40}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=0,3.1=0,3\left(mol\right)\)
PT: \(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,3}{2}\), ta được HCl dư.
Theo PT: \(n_{HCl\left(pư\right)}=2n_{MgO}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow n_{HCl\left(dư\right)}=0,1\left(mol\right)\)
⇒ mHCl (dư) = 0,1.36,5 = 3,65 (g)
Pư không tạo H2 bạn nhé.
b, \(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)
\(2NaOH+MgCl_2\rightarrow Mg\left(OH\right)_2+2NaCl\)
Theo PT: \(n_{Mg\left(OH\right)_2}=n_{MgCl_2}=n_{MgO}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{Mg\left(OH\right)_2}=0,1.58=5,8\left(g\right)\)
Dung dịch A chứa hỗn hợp HCl 1,4M và H2SO4 0,5M. Cho V lít dung dịch hỗn hợp NaOH 2M và Ba(OH)2 4M vào 500 ml dung dịch A, thu được kết tủa B và dung dịch C. Cho thanh Zn ( lấy dư) vào dung dịch C, sau khi phản ứng kết thức thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Xác định giá trị V và khối lượng kết tủa B.
nHCl = 0,5.1,4 = 0,7 (mol) ; nH2SO4 = 0,5.0,5 = 0,25 (mol) => nSO42- = nH2SO4 = 0,25 (mol)
∑ nH+ = nHCl + 2nH2SO4 = 0,7 + 2.0,25 = 1,2 (mol)
nNaOH = 2V (mol) ; nBa(OH)2 = 4V (mol)
∑ nOH- = nNaOH + 2nBa(OH)2 = 2V + 2.4V = 10V (mol)
Các PTHH xảy ra:
H+ + OH- → H2O (1)
Ba2+ + SO42- → BaSO4↓ (2)
Khi cho Zn vào dd C thấy có khí H2 thoát ra => có 2 trường hợp có thể xảy ra. Zn có thể bị hòa tan bởi dung dịch axit hoặc bazo
nH2 = 3,36 : 22,4 = 0,15 (mol)
TH1: dd C có chứa H+ dư => phản ứng (1) OH- phản ứng hết
Zn + 2H+ → Zn2+ + H2↑ (3)
0,3 ← 0,15 (mol)
=> nH+ (1) = ∑ nH+ - nH+ dư = 1,2 – 0,3 = 0,9 (mol)
Theo (1): ∑nOH- = nH+ (1) = 0,9 = 10V => V = 0,09 (lít)
nBa(OH)2 = 4.0,09 = 0,36 => nBa2+ = nBa(OH)2 = 0,36 (mol) > nSO42-
Từ PTHH (2) => nBaSO4 = nSO42- = 0,25 (mol) => mBaSO4 = 0,25.233 = 58,25(g)
TH2: dd C có chứa OH- dư => phản ứng (1) H+ phản ứng hết
Zn + 2OH- → ZnO22- + H2↑ (4)
0,3 ← 0,15 (mol)
=> ∑ nOH- = nOH-(1) + nOH- (4) = 1,2 + 0,3 = 1,5 (mol)
=> 10V = 1,5
=> V = 0,15 (lít)
=> nBa(OH)2 = 0,15. 4 = 0,6 (mol)
=> nBa2+ = 0,6 (mol) > nSO42- = 0,25 (mol)
=> mBaSO4 = 0,25.233 = 58,25 (g)
Cho dung dịch HCl 1M vào dung dịch chứa 170 gam dung dịch AgNO3 10phan tram đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được dung dịch A và kết tủa b hãy nêu hiện tượng và phản ứng trên và tính khối lượng kết tủa b . tính thể tích dung dịch HCl 1M đã dùng. tính nồng độ phần trăm của dung dịch A Biết khối lượng riêng của dung dịch HCl là 1,05 g/ml
PTHH: \(HCl+AgNO_3\rightarrow HNO_3+AgCl\downarrow\)
Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng
Ta có: \(n_{AgNO_3}=\dfrac{170\cdot10\%}{170}=0,1\left(mol\right)=n_{HCl}=n_{HNO_3}=n_{AgCl}\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{ddHCl}=\dfrac{0,1}{1}=0,1\left(l\right)=100\left(ml\right)\\m_{ddHCl}=100\cdot1,05=105\left(g\right)\\m_{AgCl}=0,1\cdot143,5=14,35\left(g\right)\\m_{HNO_3}=0,1\cdot63=6,3\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Mặt khác: \(m_{dd}=m_{ddHCl}+m_{ddAgNO_3}-m_{AgCl}=260,65\left(g\right)\) \(\Rightarrow C\%_{HNO_3}=\dfrac{6,3}{260,65}\cdot100\%\approx2,42\%\)
Khi cho 112g dung dịch HCl (d=1,12g/ml) tác dụng với dung dịch NaHCO3 dư. sau phản ứng thu được 4,48 lít khí. tính C%, CM của dung dịch HCl
\(HCl+NaHCO_3\rightarrow NaCl+CO_2+H_2O\\ N_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\\ m_{HCl}=n_{CO_2}=0,2\left(mol\right)\\ V_{ddHCl}=\dfrac{112}{1,12}=100\left(ml\right)=0,1\left(l\right)\\ \Rightarrow C_{MddHCl}=\dfrac{0,2}{0,1}=2\left(M\right)\\ m_{HCl}=0,2.36,5=7,3\left(g\right)\\ C\%_{ddHCl}=\dfrac{7,3}{112}.100\approx6,518\%\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: NaHCO3 + HCl --> NaCl + CO2 + H2O
0,2<------------0,2
=> \(C\%\left(HCl\right)=\dfrac{0,2.36,5}{112}.100\%=6,518\%\)
\(V_{ddHCl}=\dfrac{112}{1,12}=100\left(ml\right)=0,1\left(l\right)\)
=> \(C_M\left(HCl\right)=\dfrac{0,2}{0,1}=2M\)
Cho khối lượng mđ sắt dư vào 500ml dung dịch HCL sau phản ứng thu được 33,6 lít khí H2 (ĐKTC) a) Tính mFe = ? b) Tính Cm dung dịch HCL?
a)
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
Theo PTHH :
$n_{Fe\ pư} = n_{H_2} = \dfrac{33,6}{22,4} = 1,5(mol)$
$m_{Fe\ pư} = 1,5.56 = 84(gam)$
b)
$n_{HCl} = 2n_{H_2} = 3(mol) \Rightarrow C_{M_{HCl}} = \dfrac{3}{0,5} = 6M$
Fe+2HCl->FeCl2+H2
1,5----3----------------1,5 mol
n H2=33,6\22,4=1,5 mol
=>m Fe=1,5.56=84g
=>Cm HCl=3\0,5=6M
: Cho 20 g hỗn hợp Cu và Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 1M thì thu được 7,437 Lít khí (đkc). a. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp b. Tính thể tích dung dịch HCl 1M đã dùng . c. Cho dung dịch sau phản ứng tác dụng với dd AgNO3 dư. Tính khối lượng kết tủa trắng silver chloride thu được? (Mg =24, Cu = 64, Ag = 108, Cl = 35,5) giúp e với mn :<
Cho 29,6 g hỗn hợp Cu và Fe tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 1M thì thu được 7,437 Lít khí (đkc). a. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp b. Tính thể tích dung dịch HCl 1M đã dùng . c. Cho dung dịch sau phản ứng tác dụng với dd AgNO3 dư. Tính khối lượng kết tủa trắng silver chloride thu được? (Fe = 56, Cu = 64, Ag = 108, Cl = 35,5) híc cứu vớt e đi mà :<<<<
Cho 42,15 g hỗn hợp Ag và Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 2M thì thu được 3,7185 Lít khí (đkc). 6 a. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp b. Tính thể tích dung dịch HCl 2M đã dùng . c. Cho dung dịch sau phản ứng tác dụng với dd AgNO3 dư. Tính khối lượng kết tủa trắng silver chloride thu được? (Zn =65, Ag = 108, Cl = 35,5)
giúp e đi mà :<
Có V1 lít dung dịch HCl chứa 9,125g chất tan (dung dịch A). Có V2 lít dung dịch HCl chứa 5,475g chất tan (dung dịch B). Trộn V1 lít dung dịch A với V2 lít dung dịch B thu được dung dịch C có V = 2 lít .
a. Tính CM của dung dịch C.
b. Tính CM của dung dịch A và dung dịch B biết CM(A) - CM(B) = 0,4.
a) mHCl(ddC)= 9,125+ 5,475= 14,6(g) => nHCl= 0,4(mol)
CMddHCl(ddC)= 0,4/2=0,2(M)
b) Gọi a,b lần lượt là thể thích dd HCl A và dd HCl B. (a,b>0) (lít)
nHCl(ddA)= 0,25(mol); nHCl(ddB)=0,15(mol)
Tổng thể tích ddA và dd B bằng thể tích ddC:
=>a+b=2(1)
Mặt khác: CMddA - CMddB=0,4
<=> 0,25/a - 0,15/b=0,4 (2)
Từ (1), (2) ta giải được: a=0,5 ; b=1,5
=> CMddA= 0,25/0,5=0,5(M)
CMddB=0,15/1,5=0,1(M)