Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
23 tháng 8 2017 lúc 13:33

Đáp án: B

Nguyễn Hải Mai
Xem chi tiết
Dương Minh
Xem chi tiết
Nguyen Hoang Hai
11 tháng 6 2018 lúc 14:11

Đáp án A

Kiến thức: từ vựng, mạo từ

Giải thích: 

Cụm danh từ “Soviet cosmonaut” đã được nhắc đến qua cụm từ “the first human” nên dùng mạo từ “the”.

a Soviet cosmonaut => the Soviet cosmonaut 

Tạm dịch: Vào ngày 12 tháng 4 năm 1961 khi người đầu tiên, một nhà du hành Liên Xô đã bay vào không gian.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
20 tháng 7 2018 lúc 4:13

Đáp án A

Dương Minh
Xem chi tiết
Nguyen Hoang Hai
21 tháng 5 2019 lúc 4:42

Đáp án A

Kiến thức: từ vựng, mạo từ

Giải thích: 

Cụm danh từ “Soviet cosmonaut” đã được nhắc đến qua cụm từ “the first human” nên dùng mạo từ “the”.

a Soviet cosmonaut => the Soviet cosmonaut 

Tạm dịch: Vào ngày 12 tháng 4 năm 1961 khi người đầu tiên, một nhà du hành Liên Xô đã bay vào không gian.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
31 tháng 8 2018 lúc 18:24

Đáp án A

Kiến thức: từ vựng, mạo từ

Giải thích: 

Cụm danh từ “Soviet cosmonaut” đã được nhắc đến qua cụm từ “the first human” nên dùng mạo từ “the”.

a Soviet cosmonaut => the Soviet cosmonaut 

Tạm dịch: Vào ngày 12 tháng 4 năm 1961 khi người đầu tiên, một nhà du hành Liên Xô đã bay vào không gian.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
9 tháng 1 2019 lúc 6:43

A

Cụm danh từ “Soviet cosmonaut” đã được nhắc đến qua cụm từ “the first human” nên dùng mạo từ “the”.

=>Đáp án A.a Soviet cosmonaut => the Soviet cosmonaut

Tạm dịch: Vào ngày 12 tháng 4 năm 1961 khi người đầu tiên, một nhà du hành Liên Xô đã bay vào không gian.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
23 tháng 3 2017 lúc 2:01

Chọn A

Kiến thức: Câu chẻ

Giải thích:

Câu chẻ hay còn được gọi là câu nhấn mạnh. Chúng được sử dụng khi muốn nhấn mạnh vào một đối tượng hay sự việc nào đó. Câu thường chia làm hai vế, một vế chính và một vế là mệnh đề quan hệ sử dụng that, who, when, while...

Cấu trúc chung: It is/was +… that/whom/who +…

Tạm dịch: Vào ngày 19 tháng 3 năm 1876, cuộc gọi điện thoại đầu tiên đã được tiến hành.

Đáp án: A

Nguyễn Thị My
Xem chi tiết
B.Trâm
27 tháng 6 2019 lúc 9:23

1. another

2. above

3. that

4. which

5. with

6. was

8. sent

9. time

10. ago