tính CM của dung dịch KOH 10% có D=1,082 g/ml
Trung hòa 20 ml dung dịch H2SO4 1M bằng dung dịch NaOH 20%. |
a- Tính khối lượng dung dịch NaOH cần dùng ? |
b- Nếu trung hòa dung dịch H2SO4 trên bằng dung dịch KOH 5,6%, có D = |
1,045 g/ml thì cần bao nhiêu ml dung dịch KOH ? |
Cho : H = 1 S = 32 O = 16 Na = 23 K = 39 |
nH2SO4=0,02.1=0,02(ol)
a) PTHH: 2 NaOH + H2SO4 -> Na2SO4 + 2 H2O
0,04____________0,02____0,02(mol)
mNaOH=0,04.40= 1,6(g)
=>mddNaOH= (1,6.100)/20= 8(g)
b) PTHH: H2SO4 + 2 KOH -> K2SO4 + 2 H2O
0,2____________0,04(mol)
=>mKOH=0,04.56=2,24(g)
=>mddKOH= (2,24.100)/5,6=40(g)
=>VddKOH= mddKOH/DddKOH= 40/1,045=38,278(ml)
Tính nồng độ phần trăm của dung dịch KOH 2M (biết D = 1,43 g/ml).
A. 2,45 %
B. 5,43 %
C. 7,832 %
D. 4,6 %
Đáp án C
C % = C M . M 10. D = 2.56 10.1,43 = 7,832 %
nFe = 11.2/56 = 0.2 (mol)
Fe + H2SO4 => FeSO4 + H2
0.2____0.2_______0.2___0.2
mH2SO4 = 0.2*98 = 19.6 (g)
mdd H2SO4 = 19.6*100/10 = 196 (g)
m dd sau phản ứng = 11.2 + 196 - 0.4 = 206.8 (g)
mFeSO4 = 0.2*152 = 30.4 (g)
C% FeSO4 = 30.4/206.8 * 100% = 14.7%
Vdd H2SO4 = mdd H2SO4 / D = 196 / 1.14 = 171.9 (ml)
CM FeSO4 = 0.2 / 0.1719 = 1.16 M
nFe = 11.2/56 = 0.2 (mol)
Fe + H2SO4 => FeSO4 + H2
0.2____0.2_______0.2___0.2
mH2SO4 = 0.2*98 = 19.6 (g)
mdd H2SO4 = 19.6*100/10 = 196 (g)
m dd sau phản ứng = 11.2 + 196 - 0.4 = 206.8 (g)
mFeSO4 = 0.2*152 = 30.4 (g)
C% FeSO4 = 30.4/206.8 * 100% = 14.7%
Vdd H2SO4 = mdd H2SO4 / D = 196 / 1.14 = 171.9 (ml)
CM FeSO4 = 0.2 / 0.1719 = 1.16 M
Trộn 100 ml dung dịch KOH có pH = 10 với 100ml dung dịch H2SO4 bằng 0,01m tính pH của dung dịch thu được
\(pH=10\)
\(\Rightarrow\left[H^+\right]=10^{-10}\)
\(\Rightarrow\left[OH^-\right]=10^{-4}\)
\(n_{OH^-}=10^{-4}.0,1=10^{-5}\left(mol\right)\)
\(n_{H^+}=0,1.2.0,01=0,003\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H^+dư}=2,99.10^{-3}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left[H^+_{dư}\right]=\dfrac{2,99.10^{-3}}{0,2}=0,01495M\)
\(\Rightarrow pH\approx1,83\)
Cho 47,85 ml dung dịch KOH 5,6% (D= 1,045 g/ml) vào 18 ,25 ml dung dịch H3PO4 14,7% (D= 1,08 g/ml). Tính C% của dung dịch thu được sau phản ứng?
\(m_{ddKOH}=1,045.47,85=50\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{KOH}=\dfrac{5,6.50}{100}=2,8\left(g\right)\)
\(n_{KOH}=0,05\left(mol\right)\)
\(m_{ddH_3PO_4}=1,08.18,25=19,71\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_3PO_4}=\dfrac{14,7.19,71}{100}=2,89737\left(g\right)\)
\(n_{H_3PO_4}=0,03\left(mol\right)\)
\(\dfrac{n_{KOH}}{n_{H_3PO_4}}=\dfrac{0,05}{0,03}=1,67\)
=> Tạo muối NaH2PO4 và muối Na2HPO4
\(NaOH\left(0,03\right)+H_3PO_4\left(0,03\right)--->NaH_2PO_4\left(0,03\right)+H_2O\)\(\left(1\right)\)
\(NaOH\left(0,02\right)+NaH_2PO_4\left(0,02\right)--->Na_2HPO_4\left(0,02\right)+H_2O\)\(\left(2\right)\)
Sau phản ứng, muối thu được là: \(\left\{{}\begin{matrix}NaH_2PO_4:0,03-0,02=0,01\left(mol\right)\\Na_2HPO_4:0,02\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(m dd sau =50+19,71=69,71(g)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{NaH_2PO_4}=1,72\%\\C\%_{Na_2HPO_4}=4,07\%\end{matrix}\right.\)
Cho 200ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M vào 300 ml dung dịch KOH 0,2M thu được m gam kết tủa và 500 ml dung dịch X.
a) Tính m và nồng độ CM của dung dịch X.
b) Tiếp tục cho vào 500 ml dung dịch X 350 ml dung dịch KOH ở trên, kết thúc phản ứng thu được m’ gam kết tủa và dung dịch Y. Tính m; và nồng độ CM của dung dịch Y.
\(n_{Al_2(SO_4)_3}=0,1.0,2=0,02(mol)\\ n_{KOH}=0,2.0,3=0,06(mol)\\ PTHH:Al_2(SO_4)_3+6KOH\to 2Al(OH)_3\downarrow+3K_2SO_4\)
Vì \(\dfrac{n_{Al_2(SO_4)_3}}{1}>\dfrac{n_{KOH}}{6}\) nên \(Al_2(SO_4)_3\) dư
\(a,n_{K_2SO_4}=\dfrac{1}{2}n_{KOH}=0,3(mol)\\ n_{Al(OH)_3}=\dfrac{1}{3}n_{KOH}=0,2(mol)\\ \Rightarrow m_{Al(OH)_3}=0,2.78=15,6(g)\\ C_{M_{K_2SO_4}}=\dfrac{0,3}{0,5}=0,6M\)
\(b,K_2SO_4\) ko tác dụng được với \(KOH\), bạn xem lại đề
Cần dùng bao nhiêu ml dung dịch KOH 4% có d=1,05g/ml và bao nhiêu ml dung dịch KOH 10% có d=1,12g/ml để pha thành 1,5l dung dịch KOH 8% có d=1,10g/ml
Để trung hòa hết V ml dung dịch KOH 25% cần 150 ml axit HNO3 3M, thu được muối KNO3 và nước.
a) Viết PTHH của phản ứng trên.
b) Tính khối lượng dung dịch KOH.
c) Tính thể tích dung dịch KOH, biết DKOH = 2,12 g/m
\(a,PTHH:KOH+HNO_3\rightarrow KNO_3+H_2O\\ b,n_{HNO_3}=3\cdot0,15=0,45\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{KOH}=n_{HNO_3}=0,45\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{CT_{KOH}}=0,45\cdot56=25,2\left(g\right)\\ \Rightarrow m_{dd_{KOH}}=\dfrac{25,2\cdot100\%}{25\%}=100,8\left(g\right)\\ c,V_{dd_{KOH}}=\dfrac{m_{dd_{KOH}}}{D}=\dfrac{100,8}{2,12}\approx47,5\left(ml\right)\)