2/3 của 6 là gì
1, 2, 3, 6, 10, 15. Quy luật của dãy là gì ?
Câu 1: Vai trò của vi-ta-min là gì?
Câu 2: Không khí có tính chất gì?
Câu 3: Vai trò của chất béo là gì?
Câu 4: Để đề phòng tai nạn đuối nước, ta cần phải làm gì?
Câu 5: Nguyên nahan gây bệnh béo phì là gì?
Câu 6: Lớp không khí bao quanh Trái Đất gọi là gì?
Câu 7: Vì sao cần ăn phối hợp nhiều rau và quả chín hằng ngày?
Câu 8: Như mọi sinh vật khác, để duy trì sự sống của mình con người cần những gì? Câu 9: Nước có thể tồn tại ở thể nào?
Câu 10: Nêu các cách bảo quản thức ăn?
Câu 11: Để khay đá ở ngoài tủ lạnh, hiện tượng gì xảy ra? Hiện tượng đó gọi là gì?
BÀI 1: VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO
Câu 1: Nêu vai trò của chất đạm đối với cơ thể.
- Chất đạm giúp xây dựng, đổi mới cơ thể:
+ Tạo ra những tế bào mới làm cho cơ thể lớn lên.
+ Thay thế tế bào già bị hủy hoại trong hoạt động sống của con người.
Câu 2: Nêu vai trò của chất béo đối với cơ thể.
- Chất béo rất giàu năng lượng.
- Giúp cơ thể hấp thụ các vi-ta-min: A, D, E, K.
BÀI 2: TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP ĐẠM ĐỘNG VẬT VÀ ĐẠM THỰC VẬT?
Câu 3: Tại sao không nên chỉ ăn đạm động vật hoặc chỉ ăn đạm thực vật?
(Hoặc: Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật?)
- Đạm động vật: nhiều chất bổ dưỡng quý không thay thế được nhưng khó tiêu.
- Đạm thực vật: dễ tiêu nhưng thiếu một số chất bổ dưỡng quý.
Câu 4: Tại sao nên ăn cá trong các bữa ăn?
- Chất đạm do thịt các loài gia cầm, gia súc cung cấp khó tiêu.
- Chất đạm do các loài cá cung cấp dễ tiêu => nên ăn cá.
BÀI 3: BẠN CẢM THẤY THẾ NÀO KHI BỊ BỆNH?
Câu 5: Nêu cảm giác của em lúc khỏe; khi bị bệnh, em cảm thấy trong người như thế nào?
- Khi khỏe mạnh: cảm thấy thoải mái, dễ chịu.
- Khi bị bệnh, có những biểu hiện: hắt hơi, sổ mũi, chán ăn, mệt mỏi hoặc đau bụng, nôn mửa, tiêu chảy, sốt cao,...
Câu 6: Em cần làm gì khi bị bệnh?
- Báo ngay cho cha mẹ hoặc người lớn biết để kịp thời phát hiện bệnh và chữa trị.
BÀI 4: NƯỚC CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ?
Câu 7: Hãy nêu những tính chất của nước.
- Là chất lỏng trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định.
- Chảy từ cao xuống thấp, lan ra khắp mọi phía, thấm qua một số vật, hòa tan được một số chất.
BÀI 5: MỘT SỐ CÁCH LÀM SẠCH NƯỚC
Câu 8: Nước được sản xuất từ nhà máy đảm bảo được những tiêu chuẩn nào so với nước thu được bằng cách lọc thông thường?
- Nước được sản xuất từ nhà máy đảm bảo được 3 tiêu chuẩn:
+ Khử sắt.
+ Loại bỏ các chất không tan trong nước.
+ Sát trùng.
- Nước thu được bằng cách lọc thông thường:
+ Chỉ loại bỏ được một số chất không tan trong nước.
Câu 9: Tại sao cần phải đun sôi nước trước khi uống?
- Để diệt hết các vi khuẩn, loại bỏ các chất độc còn tồn tại trong nước.
tham khao:
cau 10
Sấy khô Sấy khô là phương pháp bảo quản được sử dụng từ thời xa xưa. ...Muối chua. Muối chua là hình thức chuyển hóa đường thành acid lactic, có lợi cho hệ tiêu hóa và được sử dụng từ lâu đời. ...Đóng hộp. ...Đông lạnh. ...Hun khói. ...Hút khí chân không.
Tk
1. Vitamin trong cơ thể như một chất xúc tác giúp đồng hóa và biến đổi thức ăn, tạo năng lượng cung cấp cho các hoạt động của cơ thể. Vitamin có khả năng bảo vệ tế bào khỏi các tấn công của các tác nhân nhiễm trùng nhờ đặc tính chống lại quá trình oxy hóa, khử độc và sửa chữa các cấu trúc bị tổn thương.
2. Không khí trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định, không có hình dạng nhất định.
3. Chất béo đảm nhiệm vai trò quan trọng trong việc tham gia xây dựng cấu trúc của cơ thể. Vai trò quan trọng nhất của chất béo là dự trữ và cung cấp năng lượng cho cơ bắp và các hoạt động sống của cơ thể. 1 gam chất chứa đến 9 calo trong khi với cùng khối lượng, protein và carbohydrate đều chỉ có 4 calo.
4. Không nên đi lại, chơi gần những nơi như: ao, hồ, sông suối hoặc bể nước. Các hố ao sâu gây nguy hiểm cho trẻ em như hố vôi tôi, hố lấy đất làm gạch ngói, hố lấy cát, hố lấy nước tưới hoa màu… cần phải tránh xa
5. nhân tố di truyền, nhân tố về ăn uống, nhân tố thói quen sinh hoạt, lượng nhiệt năng hấp thụ vào cơ thể cao hơn lượng nhiệt năng bị ...
6. bầu khí quyển
7. có đủ vi-ta-min, chất khoáng cần thiết cho cơ thể. Các chất xơ trong rau, quả còn giúp chống táo bón.
8. không khí để thở, thức ăn, nước uống, quần áo, nhà ở, bàn, ghế, giường, xe cộ, ti vi….
9. rắn, lỏng và khí
10.
- Sấy khô
- Muối chua
- Đóng hộp
- Đông lạnh
- Hun khói
11. Để khay nước đá ở ngoài tủ lạnh, ta thấy đá chuyển dần thành nước. Đó là hiện tượng nóng chảy.
1. Sông là gì ?
2. Chi lưu là gì ?
3. Phụ lưu là gì ?
4. Lưu lượng là lượng nước chảy qua mặt cắt ngang lòng sông ở 1 điểm nào đó trong thời gian ?
5. Chế độ nước (thủy chế) của 1 con sông là gì ?
6. Lưu vực sông là gì ?
7. Hệ thống sông bao gồm những gì ?
8. Của sông là nơi dòng sông chính *Điền tiếp* ?
9. Hồ là gì ?
10. Hồ nước mặn thường có ở những nơi nào ?
11. Hồ thủy điện Trị An trên sông Đồng Nai thuộc loại hồ nào ?
12. Độ muối của nước biển và đại dương là do đâu ?
13. Độ muối hay độ mặn trung bình của nước biển và địa dương là bao nhiêu ?
14. Độ muối của biển nước ta là bao nhiêu ?
1. Sông là gì ?
Sông là dòng nước chảy thường xuyên tương đối ổn định trên bề mặt lục địa
2. Chi lưu là gì ?
Chi lưu hay Phân lưu là những nhánh sông từ sông chính tỏa ra, tại đó nước của sông chính được chia ra, chảy đi và đổ ra biển hay vào sông khác
3. Phụ lưu là gì ?
Phụ lưu là một dòng sông đổ nước vào dòng sông chính hoặc hồ nước. Vùng đổ nước này gọi là cửa sông, cũng là nơi kết thúc của phụ lưu đó, còn điểm chung với sông chính thì gọi là điểm hợp lưu.
4. Lưu lượng là lượng nước chảy qua mặt cắt ngang lòng sông ở 1 điểm nào đó trong thời gian ?
một giây đồng hồ
5. Chế độ nước (thủy chế) của 1 con sông là gì ?
Nhịp điểu thay đổi lưu lượng của con sông trong một năm
6. Lưu vực sông là gì ?
Lưu vực sông là vùng đất mà trong phạm vi đó nước mặt, nước dưới đất chảy tự nhiên vào sông và thoát ra một cửa chung hoặc thoát ra biển.
7. Hệ thống sông bao gồm những gì ?
- Hệ thống sông là một mạng lưới các con sông nhỏ hợp thành cung cấp nước cho con sông chính. Bao gồm: phụ lưu (cung cấp nước cho sông chính), sông chính và chi lưu (từ sông chính đổ ra sông khác hoặc đổ ra biển).
8. Của sông là nơi dòng sông chính *Điền tiếp* ?
Cửa sông là nơi dòng sông chính *đổ ra biển (hồ)*
9. Hồ là gì ?
Hồ là những khoảng nước đọng tương đối rộng và sâu trong đất liền.
1.loài người là kết quả của quá trình tiến hóa từ đâu?
2.Tổ chức xã hội đầu tiên của loài người là gì?
3.Phát minh quan trọng nhất của người tối cổ là gì?
4.Xã hội nguyên thủy trải qua những giai đoạn nào?
5.Tổ chức xã hội của người tinh khôn là gì?
6.Kim loại đầu tiên mà người Tây á và người Ai Cập phát hiện ra là gì?
7.Qúa tringf tan rã của xã hội nguyên thủy ở Bắc Bộ Việt Nam trải qua các nền văn hóa nào?
8.Điều kiện tự nhiên nào cơ sở hình thành các quốc gia Ai Cập,Lưỡng Hà cổ đại?
9.Tên gọi Ấn Độ bắt nguồn từ đâu?
10.Văn hóa Ấn Độ có ảnh hưởng mạnh mẽ nhất ở đâu?
11.Người Ấn Độ cổ đại có chữ viết riêng là gì?
12.Chế độ phong kiến ở Trung Quốc được hình thành dưới chiều đại nào?
13.Ở Trung Quốc nông dân bị mất ruộng nghèo túng phơi nhận ruộng của địa chủ để cày cấy được gọi là gì?
1.Loài người là kết quả của quá trình tiến hóa từ vượn người.
2.Tổ chức xã hội đầu tiên của loài người là bầy người nguyên thủy: sống thành bầy đàn:có người đứng đầu;có sự phân công trong việc chăm sóc con cái.
3.Phát minh quan trọng nhất của người tối cổ là chế tạo các công cụ bằng đồng.
4.Xã hội nguyên thủy trải qua 2 giai đoạn:bầy người nguyên thủy:công xã thị tộc.
5.Tổ chức xã hội của người tinh khôn là:
- Công xã thị tộc ( gồm 2-3 thế hệ có cùng huyết thống sống với nhau).Đứng đầu là thị tộc trưởng.
- Nhiều thị tộc sống cạnh nhau,có quan hệ họ hàng gắn bó với nhau hợp thành bộ lạc.Đứng đầu là tù trưởng.
6.Kim loại đầu tiên mà người Tây á và người Ai Cập phát hiện ra là đồng thau.
7.Quá trình tan rã của xã hội nguyên thủy ở Bắc Bộ Việt Nam trải qua các nền văn hóa:Văn hóa Phùng Nguyên;Đồng Đậu;Gò Mun;tiền Sa Huỳnh;Đồng Nai;....
8.Điều kiện tự nhiên:các con sông lớn bao quanh và bồi đắp nên một vùng đất màu mỡ chính là cơ sở hình thành các quốc gia Ai Cập,Lưỡng Hà cổ đại.
9.Tên gọi Ấn Độ bắt nguồn từ bắt nguồn từ Indus, từ này lại bắt nguồn từ một từ tiếng Ba Tư cổ là Hinduš. Thân từ của thuật ngữ tiếng Ba Tư bắt nguồn từ tiếng Phạn Sindhu, là tên gọi bản địa có tính lịch sử của sông Ấn (Indus).
10.Văn hóa Ấn Độ có ảnh hưởng mạnh mẽ nhất ở đâu Châu Á.
11.Người Ấn Độ cổ đại có chữ viết riêng là chữ Phạn( San-xkrít).
12.Chế độ phong kiến ở Trung Quốc được hình thành dưới chiều đại nhà Tần.
13.Ở Trung Quốc nông dân bị mất ruộng nghèo túng phơi nhận ruộng của địa chủ để cày cấy được gọi là nông dân lĩnh canh hay tá điền.
1. Harry Potter có mấy tập truyện, là những tập truyện nào?
2. Tác giả của phim truyện Harry Potter là ai?
3. Harry Potter có phải là một phù thủy không?
4. Harry Potter mua thú cưng là con gì, tên của nó là gì?
5. Harry Potter có gì trên trán?
6. Trong trường Hogwarts, ai dạy môn Độc dược?
7. Draco Malfoy có phải là kẻ thù của Harry Potter không?
8. Kẻ-mà-ai-cũng-biết-là-ai-đấy tên là gì?
9. Tên tù nhân đã vượt ngục Azkaban là ai?
Sau một hồi suy nghĩ, mình cho mấy câu hỏi này vào môn Khoa học.
Thôi, mình sẽ tự trả lời vậy:
1. Harry Potter có 7 tập truyện:
1. Harry Potter và Hòn Đá Phù Thủy
2. Harry Potter và Phòng Chứa Bí Mật
3.Harry Potter và Hoàng Tử Lai
4. Harry Potter và Tên Tù Nhân Ngục Azkaban
5. Harry Potter và Chiếc Cốc Lửa
6. Harry Potter và Hội Phượng Hoàng
7. Harry Potter và Bảo Bối Tử Thần
2. Tác giả của phim truyện Harry Potter là J.K ROWLING.
3. Harry Potter có phải là một phù thủy.
4. Harry Potter mua thú cưng là con cú mèo, nó tên là Hedwig.
5. Harry Potter có một vết sẹo hình tia chớp trên trán.
6. Trong trường Hogwarts, thầy Snape dạy môn Độc dược.
7. Draco Malfoy có phải là kẻ thù của Harry Potter.
8. Kẻ-mà-ai-cũng-biết-là-ai-đấy tên thật là Voldemort.
9. Tên tù nhân đã vượt ngục Azkaban là Sirius Black.
1. Nhà ở là gì ?
2. Vai trò của nhà ở.
3. Trang phục là gì ?
4. Chức năng của trang phục.
5. Bữa ăn dinh dưỡng hợp lý là gì ?
6. Vì sao phải chia các bữa ăn (sáng, trưa, chiều, tối) trong ngày ?
1. Nhà ở là nơi cư trú của con người
2. Vai trò :
− Là nơi trú ngụ của con người
− Bảo vệ con người tránh khỏi những ảnh hưởng xấu của thiên nhiên, xã hội
− Là nơi đáp ứng các nhu cầu về vật chất và văn hóa tinh thần của các các thành viên trong gia đình.
3. Trang phục bao gồm các loại áo quần và một số vật dụng khác đi đi kèm như mũ, giầy, tất, khăn quàng. . . trong đó áo quần là những vật dụng quan trọng nhất
4.Chức năng :
− Bảo vệ cơ thể tránh tác hại của môi trường
− Làm đẹp cho con người trong mọi hoạt động
5.Bữa ăn hợp lý là bữa ăn có đủ năng lượng, đủ chất dinh dưỡng và các chất dinh dưỡng phải ở một tỷ lệ cân đối, thích hợp với từng loại đối tượng.
Gía trị của A là gì:
A x 2 - 20 + A x 6 = A x 3 + A
theo bài ra ta có:
2A-20+6A=3A+A
=>8A+20=4a
=>8A-4A=-20
=>4A=-20
=>A=-5
^_^
theo bài ra ta có:
2A-20+6A=3A+A
=>8A+20=4a
=>8A-4A=-20
=>4A=-20
=>A=-5
^_^
theo bài ra ta có:
2A-20+6A=3A+A
=>8A+20=4a
=>8A-4A=-20
=>4A=-20
=>A=-5
^_^
Trả lời câu hỏi sau:
1.Khái niệm thông tin là gì?
2.Hoạt động thông tin của con người là gì?
3.Thu nhận thông tin là gì?
4.Hỗ trợ của máy tính trong việc thu nhận thông tin là gì?
5.Sử lý thông tin là gì?
6.Nêu chữ và trao đổi thông tin là gì?
AI NHANH TAY MÌNH TICK NHA!
1. Khái niệm thông tin và dữ liệu
- Thông tin là một khái niệm rất trừu tượng. Thông tin được hiểu như là sự thông báo, trao đổi, giải thích về một đối tượng nào đó và thường được thể hiện dưới dạng các tín hiệu như chữ số, chữ viết, âm thanh, dòng điện... chẳng hạn thông tin về kết quả học tập của học sinh được giáo viên chủ nhiệm ghi trong sổ liên lac giúp cho các bậc phụ huynh biết về tình hình học tập của con em mình.
Nói một cách tổng quát, thông tin là sự hiểu biết của con người về một thực thể nào đó, có thể thu thập, lưu trữ, xử lí được.
- Dữ liệu cũng là một khái niệm rất trừu tượng, là thông tin đã được đưa vào máy tính. Dữ liệu sau khi tập hợp lại và xử lí sẽ cho ta thông tin. Hay nói cách khác, dữ liệu là thông tin đã được mã hoá trong máy.tính. Chẳng hạn, con số điểm thi là một dữ liệu hoặc con số về nhiệt độ trong ngày là một dữ liệu, hình ảnh về con người, phong cảnh cũng là những dữ liệu,...
2. Đơn vị đo thông tin
Đơn vị cơ bản đo thông tin là bit (Binary digit). Bit là dung lượng nhỏ nhất tại mỗi thời điểm có thể ghi được hoặc là kí hiệu 0 hoặc là kí hiệu 1. Hai kí hiệu này dùng để biểu diễn thông tin trong máy tính.
Ngoài đơn vị bit nói trên, đơn vị đo thông tin thường dùng là byte và 1 byte bằng 8 bit. Ta có các đơn vị đo thông tin như sau
|
3. Các dạng thông tin
Chúng ta, có thể phân loại thông tin thành hai loại: số (số nguyên, số thực...) và phi số (văn bản, âm thanh, hình ảnh...)
4. Mã hoá thông tin trong máy tính
Muốn máy tính xử lí được, thông tin phải được biến đổi thành một dãy bit. Cách biến đổi như vậy được gọi là mã hoá thông tin.
Để mã hoá thông tin dạng văn bản người ta dùng bộ mã ASCII sử dụng tám bit để mã hoá kí tự. Trong bộ mã ASCII, các kí tự được đánh số từ 0 đến 255 và các kí hiệu này được gọi là mã ASCII thập phân của kí tự.
Người ta đã xây dựng bộ mã Unicode sử dụng 16 bit để mã hoá vì bộ mã ASCII chỉ mã hoá được 256 kí tự, chưa đủ để mã hoá đồng thời các bảng chữ cái của các ngôn ngữ trên thế giới. Bộ mã Unicode có thể mã hoá được 65536 kí tự khác nhau. Nó cho phép thể hiện trong máy tính văn bản của hầu hết các ngôn ngữ trên thế giới bằng một bộ mã. Đây là bộ mã chung để thể hiện các văn bản hành chính.
Thông tin tuy có nhiều dạng khác nhau nhưng đều được lưu trữ và xử lí trong máy tính chỉ ở một dạng chung đó là mã nhị phân.
5. Biểu diễn thông tin trong máy tính
- Biểu diễn thông tin loại số
Hệ đếm: Hệ đếm được hiểu như tập các kí hiệu và qui tắc sử dụng tập kí hiệu đó để biểu diễn và xác định giá trị các sọ. Có hệ đếm phụ thuộc vị trí và hệ đếm khống phụ thuộc vị trí.Hệ đếm La Mã là hệ đếm khống phụ thuộc vị trí, đó là các chữ cái: 1=1; v=5; x=10; L=50; C=100; D=500; M=1000; Hệ này thường ít dùng, chỉ dùng để đánh số chương, mục, đánh số thứ tự...
Các hệ đếm thườỉìg dùng là các hệ đếm phụ thuộc vị trí. Bất kì một số,tự nhiên b nào lớn hơn 1 đều có thể chọn làm cơ số cho một hệ đếm. Trong các hệ đếm này, số lượng các kí hiệu được sử dụng bằng cơ số của hệ đếm đó. Các kí hiệu được dùng cho hệ đếm đó có các giá trị tương ứng: 0, 1,...b-1.
i) Hệ thập phân (hệ cơ số 10) sử dụng tập kí hiệu gồm 10 chữ số: 0, 1, 2. 3. 5, 6,7, 8, 9. Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong biểu diễn.
ii) Các hệ đếm thường dùng trong Tin học
- Hệ nhị phân (hệ cợ số 2) chỉ dùng 2 kí hiệu là chữ số 0 và chữ số 1.
Ví dụ: 1012 = Ix22 + 0x21 + 1x2°= 510.
- Hệ cơ số mười sáu (Hệ Hexa), sử dụng các kí hiệu: 0, 1,2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, A, B, C, D, E, F, trong đó A, B, c, D, E, F có giá trị tương ứng là 10, 11, 12, 13, 14, 15 trong hệ thập phân
iii) Biểu diễn số nguyên
Một byte biểu diễn được số nguyên trong phạm vi -127 đến 127.
iV) Biểu diễn số thực
Dùng dấu chấm(.) để ngăn cách giữa phần nguyên và phần thập phân. Mọi số thực đều có thể biểu diễn dưới dạng ±M X 10+K(dạng dấu phẩy động),
Biểu diễn thông tin loại phi số
Biểu diễn văn bản: Dùng một dãy bit để biểu diễn một kí tự (mã ASCII của kí tự đó)Các dạng khác: xử lí âm thanh, hình ảnh... thành dãy các bitNguyên lí mã hoá nhị phânThông tin có nhiều dạng khác nhau như số, văn bản, hình ảnh, âm thanh... Khi dựa vào máy tính, chúng đều biến đổi thành dạng chung - dãy bit. Dãy bit là mã nhị phân của thông tin mà nó biểu diễn.
2/ Khối lượng tịnh là gì ?
3/ Lực hấp dẫn là gì ?
4/ Trọng lực là gì ?
5/ Trọng lượng là gì ?
6/ Công thức tính trọng lượng? Giải thích rõ các đại lượng có mặt trong công thức.
2/Khối lượng tịnh là là khối lượng của một vật thể nhưng không tính bao bì kèm theo.
3/Lực hấp dẫn là lực khiến cho các vật có trọng lượng.
4/Trọng lực là lực hút trái đất tác dụng lên một vật, có phương thẳng đứng và có chiều hướng về phía của trái đất.
5/ Trọng lượng là sức nặng của vật được thể hiện qua giá trị đo của cân lò xo hay lực kế lò xo.
6/Công thức tính trọng lượng riêng: d = 10 . D d = P : V Trong đó: d : trọng lượng riêng ( N / m^3 ) D : khối lượng riêng ( kg / m^3 ) P : trọng lượng ( N )
Tham khảo:
2/ Khối lượng tịnh hay còn có tên tiếng Anh là Net Weight, cụm từ này được định nghĩa là khối lượng của một vật thể nhưng không tính bao bì kèm theo. Ngoài Net Weight chúng ta còn có khái niệm của Gross Weight, nó có nghĩa là khối lượng tổng của một vật thể khi tính cả phần bao bì.
3/ Lực hấp dẫn là lực khiến cho các vật có trọng lượng. Khi bạn leo lên bàn cân thì cái cân cho bạn biết trọng lượng tác dụng lên cơ thể bạn là bao nhiêu. Công thức xác định trọng lượng sẽ là trọng lượng bằng khối lượng nhân với hằng số trọng trường. Trên Trái đất, hằng số trọng trường thường có giá trị là 9,8 m/s2.
4/ Trọng lực là lực hút trái đất tác dụng lên một vật, có phương thẳng đứng và có chiều hướng về phía của trái đất. Trọng lực được xác định bằng cách tính khối lượng của vật với gia tốc tự do tại nơi đặt vật đó. Trọng lực sẽ có phương thẳng đứng và chiều từ hướng về phía trái đất.
5/ Trọng lượng là sức nặng của vật được thể hiện qua giá trị đo của cân lò xo hay lực kế lò xo. Nó biểu hiện đặc trưng cho lực nén của vật lên mặt sàn hay lực căng do vật gây ra lên lò xo của lực kế khi treo vật vào.
6/ P = m.g
P là trọng lượng, đơn vị là N (niutơn, Newton (đơn vị))m là khối lượng, đơn vị là kg (kilogram)g: gia tốc trọng trường2 khối lượng là số đo lượng chất của một vật
3 là lực hút của trái đất
4 là độ lớn lực hút của trái đất (câu 4 và câu 5 là một)
6 công thức;10x m (m là khối lượng)