Đốt cháy hoàn toàn m gam chất hữu cơ A cần 2,24 lít khí oxi(đktc) rồi dẫn toàn bợ sản phẩm cháy gồm (CO2, H2O) vào bình đựng dd Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 4,2g đồng thời xuất hiện 7,5g kết tủa. Tính m
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol chất hữu cơ X mạch hở cần dùng 5,04 lít khí O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 qua bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư, thấy khối lượng bình tăng 13,3 gam và có 39,4 gam kết tủa. Khí thoát ra khỏi bình có thể tích 1,12 lít (đktc). Công thức phân tử của X là:
A. C3H5O2N
B. C3H7O2N
C. C2H5O2N
D. C2H7O2N
Đáp án C
Ta có mBình tăng = mCO2 + mH2O = 13,3 gam.
Với nCO2 = nBaCO3 = 0,2 mol ||⇒ nH2O = 0,25 mol.
Nhận thấy nC ÷ nH = 0,2 ÷ (0,25×2) = 2 ÷ 5
Đốt cháy hoàn toàn 14,6g hợp chất hữu cơ Y thu được CO2 , H2O, và N2 . Dẫn toàn bộ sản phẩm thu được qua bình đưng dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 80g kết tủa , khối lượng bình tăng 55g đồng thời có 2,24(lit) khí (đktc) thoát ra khỏi bình . tìm công thức phân tử của Y biết tỉ khối hơi của Y so với H2 là 36,5. Tìm công thức phân tử của Y ?
Y + O2 --> CO2 + H2O + N2
Cho sản phẩm cháy vào bình đựng Ca(OH)2 thì nito không bị hấp thụ, thoát ra khỏi bình . Khối lượng bình tăng = mCO2 + mH2O
nCO2 = nCaCO3 = 80/100 = 0,8 mol
=> mH2O = 55 - 0,8.44 = 19,8 gam
<=> nH2O = 19,8/18 = 1,1 mol
nN2 = 2,24/22,4 = 0,1 mol
mC + mH + mN = 0,8.12 + 1,1.2 + 0,2.14 = 14,6gam = mY
=> Trong Y có C; H và N , không có O
Gọi CTĐGN của Y là CxHyNz => x:y:z = nC:nH:nN = 0,8 : 2,2 : 0,2 = 4:11:1
=> CTPT của Y có dạng (C4H11N)n
MY = 36,5 .2 = 73(g/mol) => 73n = n
<=> n = 1 và CTPT của Y là C4H11N
Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ X cần dùng 6,72 lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy gồm CO2 và H2O cho hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 thấy có 19,7 gam kết tủa xuất hiện và khối lượng dung dịch giảm 5,5 gam. Lọc kết tủa, đun nóng nước lọc lại thu được 9,85 gam kết tủa nữa. Xác định CTPT của X
\(m_{CO_2} + m_{H_2O}=m_{BaCO_3} -m_{giam}=19,7-5,5=14,2\)
Do đun nóng tạo kết tủa nên phản ứng với Ba(OH)2 tạo 2 muối.
\(Ba(HCO_3)_2 \to BaCO_3 + CO_2 + H_2O\)
0,05<-----------------------------0,05
Bảo toàn cacbon:\( n_{CO_2}=n_{C}=n_{BaCO_3}+2n_{Ba(HCO_3)_2}=0,2\) (mol)
\(\Rightarrow n_{H_2O}=\dfrac{14,2-0,2.44}{18}=0,3\) (mol)
Vì \(n_{H_2O}>n_{CO_2}\Rightarrow\) Chất X không có liên kết pi trong phân tử.
Bảo toàn Oxi: \(n_{O_X}=2n_{CO_2}+n_{H_2O}-2n_{O_2}=0,1\) (mol)
\(n_C:n_H:n_O=2:6:1\)
\(\Rightarrow\)CTPT dạng \((C_2H_6O)_n\)
Trong hợp chất hữu cơ chứa C, H, O ta luôn có:
0 < H ≤ 2C + 2
⇒ 0 < 6n ≤ 2.2n + 2
⇒ 0 < n ≤ 1
⇒ n = 1
Vậy CTPT của X là C2H6O.
Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít axetilen (đktc) rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình Ca(OH)2 dư. Sau phản ứng thấy khối lượng bình tăng m gam và xuất hiện a gam kết tủa. Tính m và a ?
giúp mình với,mình cần gấp ạ, cảm ơn nhiều
\(C_2H_2+\dfrac{5}{2}O_2-^{t^o}\rightarrow2CO_2+H_2O\\ CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
\(n_{C_2H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\\ n_{CO_2}=2n_{C_2H_2}=0,3\left(mol\right)\\ n_{H_2O}=n_{C_2H_2}=0,15\left(mol\right)\\ m_{b\uparrow}=m_{CO_2}+m_{H_2O}=0,3.44+0,15.18=15,9\left(g\right)\\ n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=0,3\left(mol\right)\\ m_{kt}=m_{CaCO_3}=0,3.100=30\left(g\right)\)
Đốt cháy m gam một chất béo X cần 67,2 lít khí O2 (đktc), dẫn toàn bộ sản phẩm vào bình đựng Ca(OH)2 (dư), thu được 213,75 gam kết tủa đồng thời thấy khối lượng bình tăng 129,15 gam. Khối lượng muối thu được, khi cho m gam X tác dụng với dung dịch KOH dư là
A. 36,0 gam
B. 39,0 gam
C. 35,7 gam
D. 38,8 gam
Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp X (gồm glucozơ, anđehit fomic, metyl fomat) cần 2,24 lít O2 (đktc). Dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 (dư), thấy khối lượng bình tăng m gam. Giá trị của m là
A. 6,2
B. 3,1
C. 12,4
D. 4,4
Đáp án A
Nhận thấy các chất trong X đều có CT chung là CnH2nOn.
CnH2nOn + nO2 → n CO2 + n H2O.
→ n(CO2) = n(H2O) = n(O2) = 0,1 → m = m(CO2) + m(H2O) = 6,2 (g)
Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp X (gồm glucozơ, anđehit fomic, metyl fomat) cần 2,24 lít O2 (đktc). Dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 (dư), thấy khối lượng bình tăng m gam. Giá trị của m là
A. 6,2.
B. 3,1.
C. 12,4.
D. 4,4.
Đáp án A
Nhận thấy các chất trong X đều có CT chung là CnH2nOn.
CnH2nOn + nO2 → n CO2 + n H2O.
→ n(CO2) = n(H2O) = n(O2) = 0,1 → m = m(CO2) + m(H2O) = 6,2 (g)
4. Đốt cháy hoàn toàn 5,80 gam hợp chất hữu cơ X rồi cho sản phẩm cháy gồm CO2 và H2O qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có 40,0 gam kết tủa và khối lượng bình tăng thêm 26,60 gam. Tỉ khối của X so với H2 bằng 29.
a) Xác định công thức phân tử của X?
b) Viết các công thức cấu tạo có thể có của X?
a) X + O2 → CO2 + H2O
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
Từ pt => nCO2 = nCaCO3 = \(\dfrac{40}{100}\)= 0,4 mol => nC = 0,4 mol, mC= 0,4.12= 4,8gam.
Mà khối lượng bình tăng = mCO2 + mH2O ( vì cho CO2 và H2O vào bình).
=> mCO2 + mH2O = 26,6
<=> mH2O = 26,6 - 0,4.44= 9 gam , nH2O = \(\dfrac{9}{18}\)= 0,5 mol
=> nH = 2nH2O =1 mol => mH =1 gam
mC + mH = 5,8 = mX => X chỉ chứa cacbon và hidro
Gọi CTĐGN của X là CxHy <=> CTPT của X là (CxHy)n
x : y = nC : nH = 2 : 5=> CTPT X là (C2H5)n
Mà X có tỉ khối so với H2 = 29 => MX = 58
=> n =2 , CTPT của X là C4H10
b)
X có dạng CTPT CnH2n+2 => X là ankan
CTCT có thể của X
CH3-CH2-CH2-CH3 ; CH3-CH(CH3)-CH3
Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol hợp chất hữu cơ X mạch hở cần dùng 50,4 lít không khí. Sau phản ứng cho toàn bộ sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 hấp thụ hoàn toàn vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng lên 23,4 gam và có 70,92 gam kết tủa. Khí thoát ra khỏi bình có thể tích 41,664 lít. Biết các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn, không khí gồm 20% O2 và 80% N2 theo thể tích. CTPTcủa X là:
A. C2H5O2N
B. C3H7O2N
C. C4H9O2N
D. C4H7O2N