Biển thuộc bộ phận lãnh thổ Việt Nam có tên gọi là: *
A. Biển Đen.
B. Biển Đỏ.
C. Biển Đông.
D. Biển Địa Trung Hải.
. Kênh đào Xuy-ê là tuyến hàng hải quốc tế quan trọng nối liền
A. biển Đen với biển Đỏ. B. biển Địa Trung Hải với biển Đỏ.
C. biển Địa Trung Hải với biển Đen. D. Biển Đen với biển Ca-xpi.
Vùng biển nước Việt Nam gồm 5 vùng :
+ nội thủy
+ lãnh hải
+ tiếp giáp lãnh hải
+ đặc quyền kinh tế
+ thềm lục địa
* Giới hạn từng bộ phận của vùng biển nước ta:
- Nội thủy: vùng nước tiếp giáp với đất liền và ở phía trong đường cơ sở.
- Lãnh hải: vùng biển có chiều rộng 12 hải lí, tính từ đường cơ sở ra phía biển. Ranh giới phía ngoài của lãnh hải được coi là đường biên giới quốc gia trên biển.
- Vùng tiếp giáp lãnh hải: vùng biển có chiều rộng 12 hải lí, tính từ ranh giới phía ngoài của lãnh hải ra phía biển.
- Vùng đặc quyền kinh tế: vùng biển phía ngoài lãnh hải, hợp với lãnh hải thành một vùng biển rộng 200 hải lí, tính từ đường cơ sở.
- Vùng thềm lục địa: gồm đáy biển và lòng đất dưới đáy biển của vùng đặc quyền kinh tế, có độ sâu khoảng 200m hoặc hơn nữa, thuộc phần kéo dài tự nhiên của lục địa Việt Nam.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang bản đồ Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, vùng Tây Nguyên, hãy:
a) Kể tên các trung tâm công nghiệp có cảng biển ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.
b) Phân tích ý nghĩa của hệ thống cảng biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng.
a) Các trung tâm công nghiệp có cảng biển: Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang, Phan Thiết.
b) Ý nghĩa của hệ thống cảng biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng
- Thúc đẩy sự phát triển các ngành kinh tế của vùng.
- Tạo thế mở cửa hơn nữa cho vùng và cho sự phân công lao động mới.
- Tăng vai trò trung chuyển, đẩy mạnh giao lưu kinh tế.
- Nâng cao vai trò của vùng trong quan hệ với các tỉnh Tây Nguyên, khu vực Nam Lào và Đông Bắc Thái Lan.
Dựa vào hình 14.1 và thông tin trong bài em hãy.
- Xác định phạm vi biển Đông.
- Kể tên các nước và vùng lãnh thổ có chung biển Đông với Việt Nam.
- Cho biết diện tích của phần biển Việt Nam trong biển Đông.
Tham khảo
- Phạm vi
+ Biển Đông nằm ở rìa tây Thái Bình Dương, trải rộng từ vĩ độ 30 N đến vĩ độ 260 Bắc và từ kinh độ 1000 đến 1210 Đông.
+ Biển Đông có diện tích khoảng 3447 nghìn km2 (là biển lớn thứ 3 trong các biển trên thế giới).
+ Biển Đông có hai vịnh lớn là vịnh Bắc Bộ và vịnh Thái Lan.
- Các nước có chung Biển Đông với Việt Nam là:
+ Trung Quốc, Phi-lip-pin, In-đô-nê-xia, Bờ-ru-nây, Ma-lay-xia, Xing-ga-po, Thái Lan, Cam-pu-chia.
+ Vùng lãnh thổ có chung Biển Đông với Việt Nam là: Đài Loan.
- Vùng biển Việt Nam là một phần của Biển Đông, có diện tích khoảng 1 triệu km2
Bộ phận lãnh thổ có diện tích lớn nhất thuộc vùng biển nước ta là:
A. Đặc quyền kinh tế
B. nội thủy
C. tiếp giáp lãnh hải
D. lãnh hải
Bộ phận lãnh thổ có diện tích lớn nhất thuộc vùng biển nước ta là vùng đặc quyền kinh tế, rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở (sgk Địa lí 12 trang 15)
=> Chon đáp án A
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, em hãy:
a. Kể tên các tỉnh thuộc vùng Bắc Trung Bộ theo thứ tự từ Nam ra Bắc?
b. Kể tên các khu kinh tế ven biển thuộc vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ?
Hướng dẫn giải:
a. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, trang 27, các tỉnh thuộc vùng Bắc Trung Bộ theo thứ tự từ Nam ra Bắc là: Thừa Thiên Huế, Quảng Trị, Quảng Bình, Hà Tĩnh, Nghệ An, Thanh Hóa.
b. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, trang 28, các khu kinh tế ven biển thuộc vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ là: Chu Lai, Dung Quất, Nhơn Hội, Nam Phú Yên, Vân Phong.
Lãnh thổ Việt Nam, ngoài vùng đất và vùng trời, còn có một vùng biển rộng lớn thuộc Biển Đông. Biển Đông là biển chung của nhiều quốc gia. Phạm vi Biển Đông được xác định như thế nào trên bản đồ? Vùng biển đảo nước ta có những đặc điểm tự nhiên gì và được xác định như thế nào?
Tham khảo
- Biển Đông có diện tích khoảng 3,447 triệu km2, là biển lớn thứ hai của Thái Bình Dương và lớn thứ ba thế giới, nằm trong khoảng từ vĩ độ 3°N đến vĩ độ 26°B và từ kinh độ 100°Đ đến kinh độ 121°Đ.
- Vùng biển Việt Nam có diện tích khoảng 1 triệu km2 trên Biển Đông, bao gồm: nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa thuộc chủ quyền, quyền chủ quyền và quyền tài phán quốc gia của Việt Nam.
- Đặc điểm tự nhiên vùng biển đảo bao gồm các yếu tố về: địa hình, khí hậu, hải văn, sinh vật và khoáng sản.
câu 8:biển thuộc bộ phận nào trong lãnh thổ việt nam là:....
câu 9:nguồn cung cấp hơi nước nhiều nhất là từ:.....
câu 10:gió thổi từ vùng áp cao 2 cực về vùng áp thấp 60độ bắc,60độ nam được gọi là gió :......
câu 8:lãnh thổ quốc gia của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được quy định trong Hiến pháp.Hiến pháp năm 2013 quy định gồm có đất liền,hải đảo,vùng biển và vùng trời.
câu 9:các nguồn cung cấp nước cho hệ thống cấp nước
nước mặt:bao gồm sông,hồ,suối,biển.Trong đó,nước sông được sử dụng nhiều nhất.
câu 10:gió thổi từ vùng áp cao 2 cực về vùng áp thấp 60 B,N được gọi là gió Tín Phong
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang bản đồ vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, vùng Tây Nguyên :
a) Kể tên các trung tâm công nghiệp có cảng biển ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ ?
b) Phân tích ý nghĩa của hệ thống cảng biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ đối với sự phát triển kinh tế- xã hội vùng ?
a) Các trung tâm công nghiệp có cảng biển : Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang, Phan Thiết
b) Ý nghĩa của hệ thống cảng biển ở Duyên hải Nam trung Bộ đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng
- Thúc đẩy sự phát triển các ngành kinh tế của vùng
- Tạo thế mở cửa hơn nữa cho vùng và cho sự phân công lao động mới
- Tăng vai trò trung chuyển, đẩy mạnh giao lưu kinh tế
- Nâng cao vai trò của vùng trong quan hệ với các tỉnh Tây Nguyên, khu vực Nam Lào và Đông Bắc Thái lan