Cho 6,72 lít hỗn hợp c 2 H 6 CH4 tác dụng với 200 ml brom 1 mol a. Tính thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu b. Tính khối lượng dung dịch thu được
Cho 13,44 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm Metan và Axetilen tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch Brom 1M.
a./ Tính % thể tích mỗi khỉ có trong hỗn hợp
b/ Nếu dân 6,72 lít hỗn hợp khí trên đi qua bình đựng dung dịch brôm, thì khối lượng của bình sẽ tăng lên bao nhiêu gam?
nhh = 13.44/22.4 = 0.6 (mol)
nBr2 = 0.2 (mol)
C2H2 + 2Br2 => C2H2Br4
0.1______0.2
nCH4 = 0.6 - 0.1 = 0.5 (mol)
%CH4 = 0.5/0.6 * 100% = 83.33%
%C2H2 = 16.67%
13.44 (l) => 0.1 (mol) C2H2
6.72 (l) => x(mol) C2H2
=> x = 0.05
m tăng = mC2H2 = 0.05*26= 1.3 (g)
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí CH4 và C2H4. Dẫn toàn bộ khí thoát ra qua dung dịch nước vôi trong dư thu được 10g kết tủa. Cũng cho hỗn hợp trên tác dụng với 200ml dung dịch Brom 0,2M
a. Tính % thể tích mỗi khí ban đầu
b. Tính khối lượng C2H2Br2
a)
nBr2 = 0,2.0,2 = 0,04 (mol)
nCaCO3 = \(\dfrac{10}{100}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: C2H4 + Br2 --> C2H4Br2
0,04<--0,04---->0,04
C2H4 + 3O2 --to--> 2CO2 + 2H2O
0,04--------------->0,08
CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
0,02<-------------0,02
Ca(OH)2 + CO2 --> CaCO3 + H2O
0,1<------0,1
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CH_4}=\dfrac{0,02}{0,02+0,04}.100\%=33,33\%\\\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,04}{0,02+0,04}.100\%=66,67\%\end{matrix}\right.\)
b) mC2H4Br2 = 0,04.188 = 7,52 (g)
Cho hỗn hợp T gồm CH4, C2H4 và C2H2. Lấy 4,3 gam T tác dụng hết với dung dịch brom (dư) thì khối lượng brom phản ứng là 24 gam. Mặt khác, nếu cho 6,72 lít hỗn hợp T (đktc) tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được 18 gam kết tủa. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tính % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp T.
a) Các phương trình phản ứng:
C2H4 + Br2 → C2H4Br2
C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4
C2H2 + Ag2O → C2Ag2 + H2O
Hay
C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3 → C2Ag2 + 2NH4NO3
b) Gọi a, b, c lần lượt là số mol của CH4, C2H4, C2H2 trong 4,3gam hỗn hợp T.
– Số mol Br2 = 0,15 (mol); số mol kết tủa = số mol C2H2 = 0,075 (mol); số mol T = 0,3 (mol). Do đó nT = 4nC2H2
– Ta có hệ phương trình:
– Suy ra % thể tích mỗi khí trong T:
%VCH4 = 50%; %VC2H2 = %VC2H4 = 25%
cho 0,50 lít CH4 và C2H4 tác dụng với dung dịch brom dư thì thấy khối lượng brom cần sử dụng là 1.6 gam . tính % theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu ( biết thể tích các khí đang ở dktc)
Ta có: \(n_{Br_2}=\dfrac{1,6}{160}=0,01\left(mol\right)\)
PT: \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
Theo PT: \(n_{C_2H_4}=n_{Br_2}=0,01\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,01.22,4}{0,5}.100\%=44,8\%\)
\(\Rightarrow\%V_{CH_4}=100-44,8=55,2\%\)
Cho một lượng hỗn hợp Al, Fe tác dụng với dung dịch H 2 S O 4 loãng, dư thấy thu được 8,96 lít khí ở đktc. Mặt khác, cho lượng hỗn hợp như trên tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được 6,72 lít khí H 2 ở đktc. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 5. Cho 11,3g hỗn hợp gồm Mg và Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 6,72 lít
H2 (đktc).
a) Tìm % khối lượng của Mg và Zn có trong hỗn hợp ban đầu.
b) Tính nồng độ mol/l của 200 ml dung dịch HCl đã phản ứng.
c) Tính CM của mỗi muối tạo thành sau phản ứng. (giả sử thể tích không đổi).
\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3mol\)
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=x\left(mol\right)\\n_{Zn}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\Rightarrow24x+65y=11,3\left(1\right)\)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(\Rightarrow x+y=0,3\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2mol\\y=0,1mol\end{matrix}\right.\)
a)\(\%m_{Mg}=\dfrac{0,2\cdot24}{11,3}\cdot100\%=42,48\%\)
\(\%m_{Zn}=100\%-42,48\%=57,52\%\)
b)\(n_{HCl}=2\left(n_{Mg}+n_{Zn}\right)=2\cdot\left(0,2+0,1\right)=0,6mol\)
\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,6}{0,2}=3M\)
Cho 7,84 (l) (đktc) hỗn hợp khí CH4, C2H2 tác dụng với dung dịch brom, lượng brom đã tham gia phản ứng là 48 (g)
a, Tính phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp
b, Đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp khí trên trong không khí. Tính khối lượng nước thu được
a.\(n_{Br_2}=\dfrac{48}{160}=0,3mol\)
\(n_{hh}=\dfrac{7,84}{22,4}=0,35mol\)
\(C_2B_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)
0,15 0,3 ( mol )
\(\%V_{C_2H_2}=\dfrac{0,15}{0,35},100=42,85\%\)
\(\%V_{CH_4}=100\%-42,85\%=57,15\%\)
b.\(n_{CH_4}=0,35-0,15=0,2mol\)
\(CH_4+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)CO_2+2H_2O\)
0,2 0,4 ( mol )
\(2C_2H_2+5O_2\rightarrow\left(t^o\right)4CO_2+2H_2O\)
0,15 0,15 ( mol )
\(m_{H_2O}=\left(0,4+0,15\right).18=9,9g\)
a)
Khí thoát ra: CH4
\(\%V_{CH_4} = \dfrac{6,72}{16,8}.100\% = 40\%\\ \%V_{C_2H_4} = 100\% - 40\% = 60\%\)
b)
\(n_{C_2H_4} = \dfrac{16,8-6,72}{22,4} = 0,45(mol)\\ C_2H_4 + Br_2 \to C_2H_4Br_2\\ n_{Br_2} = n_{C_2H_4} = 0,45(mol)\\ \Rightarrow C_{M_{Br_2}} = \dfrac{0,45}{2} = 0,225M\\ c) n_{C_2H_4Br_2} = n_{C_2H_4} = 0,45(mol)\\ \Rightarrow n_{C_2H_4Br_2} = 0,45.188 = 84,6(gam)\)
Bài 4:
a) n(hỗn hợp khí)= 16,8/22,4=0,75(mol)
- Khí thoát ra là khí CH4.
=> nCH4=6,72/22,4=0,3(mol)
nC2H4=0,75-0,3=0,45(mol)
- Số mol tỉ lệ thuận với thể tích.
%V(CH4)=%nCH4= (0,3/0,75).100=40%
=> %V(C2H4)=100% - 40%=60%
b) PTHH: C2H4 + Br2 -> C2H4Br2
nC2H4Br2= nBr2=nC2H4=0,45(mol)
=>VddBr2= 0,45/2=0,225(l)
c) mC2H4Br2=0,45. 188= 84,6(g)
Cho 11,8 gam hỗn hợp X gồm Cu và Al tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 6,72 lít H2 (ở đktc). a) Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X ban đầu. b) Tính thể tích dung dịch HCl 20% (d= 1,1 g/ml) đã dùng, biết người ta đã dùng dư 10% so với lượng cần thiết.
Tham khảo
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
0,2----------------------------------------------0,3
nH2=6,72\22,4=0,3 mol
=>mAl=0,2.27=5,4g