đốt cháy hoàn toàn 9 gam canxi trong khí oxi thu được 15 gam canxi oxit
a) viết phương trình phản ứng xảy ra ?
b) hãy tính khối lượng của khí oxi đã tham gia phản ứng ?
mọi người chỉ cho em với
Đốt cháy hoàn toàn 11,2 gam sắt trong bình chứa khí oxi a hãy viết phương trình phản ứng xảy ra b tỉ số thể tích khí o2 ở dkxc đã tham gia phản ứng c tính số gam khí oxit sắt từ thu được sau phản ứng
nFe = 11.2/56=0.2 (mol)
3Fe + 2O2 -to-> Fe3O4
0.2____2/15____1/15
VO2 = 2/15 * 22.4 = 2.9867 (l)
mFe3O4 = 1/15 * 232 = 15.47 (g)
ta có pthh: 3Fe + 2O2 → Fe3O4
Ta có nFe=\(\dfrac{m}{M}\)=\(\dfrac{11,2}{56}\)=0,2(mol)
nO2=2nFe=2*\(\dfrac{0,2}{3}\)=\(\dfrac{2}{15}\)(mol)
VO2=n*M=16*\(\dfrac{2}{15}\)=2,13(l)
nFe3O4=\(\dfrac{0,2}{2}\)=0,1(mol)
mFe3O4=\(\dfrac{0,1}{168+64}\)=23,2(g)
Đem đốt cháy hoàn toàn một lượng Canxi trong bình khí Oxi, sau khi canxi cháy xong thu được 5,6 g bột Canxioxit bằng 7/5 khối lượng Canxi đã bị đốt .
a) Tính khối lượng canxi bị đốt cháy?
b) Mấy lit Oxi tham gia phản ứng ; biết 4g khí Oxi ở điều kiện thường có thể tích 3lit?
c) Đã lấy bao nhiêu gam khí Oxi trong bình, biết rằng Oxi có lấy dư 25% lượng phản ứng .
Đốt cháy hoàn toàn 16,8 gam sắt trong bình chứa khí oxi, sau phản ứng thu được chất rắn màu nâu đỏ.
a) Viết phương trình hoá học xảy ra.
b) Tính thể tích khí oxi đã tham gia phản ứng (ở đktc).
c) Tính khối lượng sản phẩm tạo thành.
nFe = 16.8/56 = 0.3 (mol)
3Fe + 2O2 -to-> Fe3O4
0.3......0.2...........0.1
VO2 = 0.2*22.4 = 4.48 (l)
mFe3O4 = 0.1*232 = 23.2 (g)
Đốt cháy hoàn toàn một mẫu kim loại Mg trong khí oxi thu được 2 gam Magie oxit (MgO)
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra và tính thể tích khí oxi tham gia phản ứng
b) tính khối lượng nước thu được khi cho lượng oxit ở trên tác dụng với 3,36 lít khí hiđro
a, \(2Mg+O_2\underrightarrow{^{t^o}}2MgO\)
\(n_{MgO}=\dfrac{2}{40}=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{MgO}=0,025\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=0,025.22,4=0,56\left(l\right)\)
b, Có lẽ đề cho oxi tác dụng với hidro chứ không phải oxit bạn nhỉ?
\(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PT: \(2H_2+O_2\underrightarrow{^{t^o}}2H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,15}{2}>\dfrac{0,025}{1}\), ta được H2 dư.
THeo PT: \(n_{H_2O}=2n_{O_2}=0,05\left(mol\right)\Rightarrow m_{H_2O}=0,05.18=0,9\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 9 gam kim loại Mg trong không khí thu được 15 gam magie oxit (MgO0. Cho rằng chỉ xảy ra phản ứng giữa Mg với oxi (O2) trong không khí
a) Viết PTHH của phản ứng hóa học xảy ra
b)Viết phương trình bảo toàn khối lượng
c)Tính khối lượng của oxi đã phản ứng
Mấy bạn ơi giúp mình trong hôm nay được ko mai mình cầm rùi
a/ 2Mg + O2 ===> 2MgO
b/ PT bảo toàn khối lượng:
mMg + mO2 = mMgO
c/ Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng , ta có
mO2 = mMgO - mMg
<=> mO2 = 15 - 9 = 6 gam
xcbxc
a) PTHH: Mg + O2 ---> MgO
2Mg + O2 →→ 2MgO
b) mMg + mO2 →→ mMgO
c) Theo ĐLBTKL ta có: mO2 = mMgO - mMg
mO2 = 15 - 9
⇒⇒ mO2 = 6 (g)
a) PTHH: Mg + O2 ---> MgO
2Mg + O2 \(\rightarrow\) 2MgO
b) mMg + mO2 \(\rightarrow\) mMgO
c) Theo ĐLBTKL ta có: mO2 = mMgO - mMg
mO2 = 15 - 9
\(\Rightarrow\) mO2 = 8 (g)
Đốt cháy toàn 9 gam kim loại Mg trong không khí thu đc 15gam magie oxit (MgO) cho rằng chỉ xảy ra phản ứng giữa Mg với oxi(O2) trong không khí
-a) viết pthh của phản ứng hoá học xảy ra
B) viết phương trình bảo toàn khối lượng
C) tính khối lượng của oxi đã phản ứng
a) PTHH: 2Mg + O2 -> 2MgO
b) PT bảo toàn khối lượng: mMg + mO2 = mMgO
c) Theo câu b ta có: mO2 = mMgO - mMg = 15 - 9 = 6(g)
a ) Phương trình hóa học của phản ứng :
2Mg + O2--> 2MgO
b ) Phương trình bảo toàn khối lượng :
mMg + mo2 = mMgO
c ) Tính khối lượng của oxi đã phản ứng :
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng , ta có :
mMg + mo2 = mMgO
9g + mo2= 15g
mo2 = 15g - 9g
mo2 = 6g
=> mo2= 6g
a,PTHH:2Mg + O2 --->2MgO
b,Theo đề bài ta có:
mMg + mO2 = mMgO (Theo định luật bảo toàn khối lượng)
⇒9 + mO2 = 15
⇒mO2 = 6(g)
Vậy khối lượng oxi cần dùng là 6g
1. Đốt cháy hoàn toàn 9 gam kim loại Mg trong không khí thu được 15 g magie oxit (MgO). Cho rằng chỉ xảy ra phản ứng giữa Mg với oxi (O2) trong không khí.
a, Viết PTHH của phản ứng hóa học xảy ra.
b,Viết phương trình bảo toàn khối lượng.
c, Tính khối lượng của oxi đã phản ứng.
MIk hc lớp 7 mà hc Vnen nên hc hóa lớp 8 nên mong các anh chị giúp đỡ...
a. PTHH: 2Mg + O2 ===> 2MgO
b/ Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
=> mMg + mO2 = mMgO
c/ => mO2 = mMgO - mMg = 15 - 9 = 6 gam
a) Ta có phương trình hóa học :
2Mg + O2 __> 2MgO
b) theo định luật bảo toàn khối lượng
=> mMg + mO2 = mMgO
c) => mO2 = mMgO - mMg
=> mO2 = 15 - 9 = 6 (g)
Vậy khối lượng oxi đã tham gia phản ứng là 6g
Bài 1 : Đốt cháy hoàn toàn 3,1 gam photpho trong không khí (có khí oxi), ta thu được 7,1 gam hợp chất Điphotpho pentaoxit(P2O5).
a) Viết phương trình chữ của phản ứng.
b) Viết công thức về khối lượng và tính khối lượng oxi đã tham gia phản ứng ?
Bài 2 : Cho 120 gam sắt tác dụng với axit clohidric, thu được 127 gam sắt (II) clorua và 6 gam khí hidro.
a) Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra ?
b) Tính khối lượng axit đã dùng ?
Bài 3 : Nung 150 gam CaCO3 ( canxi cacbonat) ở nhiệt độ thích hợp thu được 66 gam CO2 ( cacbon đioxit ) và m gam CaO ( canxi oxit) .
Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra ? Tính m?
Bài 4 : Khi phân hủy hoàn toàn 24,5 gam muối kaliclorat thu được 9,6 gam khí oxi và một lượng muối kaliclorua. Tính khối lượng muối kaliclorua thu được ?
Bài 5 : Đốt cháy m gam magie trong không khí thu được 80 gam magie oxit ( MgO). Biết khối lượng magie tham gia phản ứng bằng 1,5 lần khối lượng oxi ( không khí) tham gia phản ứng. Tính khối lượng magie và oxi đã phản ứng ?
Bài 6 : Đốt cháy 1,6 gam hợp chất X cần 6,4 gam khí oxi. Sau phản úng thu được hai sản phẩm là khí cacbonic và hơi nước theo tỉ lệ khối lượng cacbonic : khối lượng nước = 11 : 9. Tính khối lượng mỗi sản phẩm thu được ?
Bài 7 : Nung nóng Fe(OH)3 ( Sắt (III) hidroxit) thu được sản phẩm là Fe2O3 ( Sắt (III) oxit) và hơi nước. Trong một thí nghiệm người ta nung nóng hoàn toàn 21,4 gam Fe(OH)3 thì thấy sau khi phản ứng kết thúc khối lượng chất rắn giảm 5,4 gam. Tính khối lượng mỗi sản phẩm thu được?
Trong một thí nghiệm khác nếu nung hoàn toàn 10,7 gam Fe(OH)3 thì khối lượng sản phẩm thu được là bao nhiêu ?
Bài 8 : Biết rằng khí nung hết a gam CaCO3 thì sau phản ứng khối lượng giảm 4,4 gam. Mặt khác nếu phân hủy hết 2a gam CaCO3 thì sau phản ứng khối lượng chất rắn là 11,2 gam. Tinh a ?
Bài 9 : Một lưỡi dao bằng sắt để ngoài trời sau một thời gian sẽ bị gỉ. Hãy cho biết khối lượng của lưỡi dao bị gỉ có thay đổi so với ban đầu không ?
Bài 10 : Đốt chất A trong khí oxi thu được sản phẩm là khí cacbon dioxit và hơi nước. Hãy cho biết :
- Nguyên tố hóa học nào bắt buộc phải có trong thành phần của chất A ?
- Nguyên tố hóa học nào có thể có hoặc không có trong thành phần của chất A ? Giải thích
1)
a) photpho+oxi--->điphotpho pentaoxit
b)M photpho+M oxi---> M điphotpho pentaoxit
3.1 + M oxi--> 7.1
M oxi = 7.1 - 3.1 = 4g
mới làm xong bài 1 bấm xem thêm thấy bất ngờ lun nên thôi ko lm nx hihi
đốt cháy hoàn toàn 13 gam Zn trong bình chứa khí O2 tạo thành kẽm oxit
a) hãy viết phương trình phản ứng xảy ra và cho biết phản ứng thuộc loại phản ứng hóa học nào
b) tính thể tích khí O2(đktc) đã tham gia phản ứng trên
c) cho toàn bộ lượng Zn ở trên vào dung dịch có chứa 9,8 gam H2SO4 tính thể tích khí H2 sinh ra ở đktc và khối lượng muối kẽm tạo thành
mọi người giúp em với ạ
a, PT: \(2Zn+O_2\underrightarrow{t^o}2ZnO\) - pư hóa hợp.
b, \(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
c, \(n_{H_2SO_4}=\dfrac{9,8}{98}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,1}{1}\), ta được Zn dư.
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{H_2SO_4}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
\(n_{ZnSO_4}=n_{H_2SO_4}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{ZnSO_4}=0,1.161=16,1\left(g\right)\)