Đun nóng 92 gam một loại quặng đolomit người ta thu được 4,928 lít CO2 (27,3oC và 2 atm). Hàm lượng CaCO3.MgCO3 trong quặng là
Nhiệt phân hoàn toàn 40 gam một loại quặng đolomit có lẫn tạp chất trơ, sinh ra 8,96 lít CO2 (đktc). Thành phần % về khối lượng của CaCO3.MgCO3 trong loại quặng nêu trên là:
A. 40%.
B. 50%.
C. 84%.
D. 92%.
Nhiệt phân hoàn toàn m gam quặng đolomit (chứa 80% CaCO3.MgCO3 theo khối lượng, còn lại là tạp chất trơ) thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của m là
A. 46
B. 28,75
C. 92
D. 57,5
Đáp án : D
CaCO3.MgCO3 à 2CO2
0,25 ß 0,5 mol
=>m= 0 , 25 . ( 100 + 84 ) . 100 80 = 57 , 5 g
Nhiệt phân hoàn toàn 40 gam một loại quặng đôlômit có lẫn tạp chất trơ sinh ra 8,96 lít khí C O 2 (ở đktc). Tính thành phần phần trăm về khối lượng của C a C O 3 . M g C O 3 trong loại quặng nêu trên.
Hòa tan hoàn toàn một mẫu quặng Đolomit (CaCO3.MgCO3) bằng dung dịch HCl 1M thu được 2,24 lít khí không màu. Để tác dụng hết các chất có trong dung dịch tạo thành, người ta phải dùng 120 ml dung dịch NaOH 1M. Tính thể tích dung dịch HCl 1M đã sử dụng cho thí nghiệm trên
\(n_{CO_2} = 0,1(mol)\)
CaCO3.MgCO3 + 4HCl → CaCl2 + MgCl2 + 2CO2 + 2H2O(1)
........0,05...............0,2.......................0,05.......0,1..........................(mol)
\(n_{NaOH}= 0,12(mol)\)
MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2 + 2NaCl(2)
..0,1...........0,2.................................................(mol)
HCl + NaOH → NaCl + H2O(3)
0,02.....0,02................................(mol)
Theo PTHH (1)(3) suy ra :
\(n_{HCl} = 0,2 + 0,02 = 0,22(mol)\\ \Rightarrow V_{dd\ HCl} = \dfrac{0,22}{1} = 0,22(lít)\)
Đem đun nóng một lượng quặng hematit chứa Fe 2 O 3 , có lẫn tạp chất trơ và cho luồng khí CO đi qua, thu được 300,8 gam hỗn hợp các chất rắn, đồng thời có hỗn hợp khí thoát ra. Cho hấp thụ hỗn hợp khí này vào bình đựng lượng dư dung dịch xút thì thấy khối lượng bình tăng thêm 52,8 gam. Nếu hòa tan hết hỗn hợp chất rắn trong lượng dư dung dịch HNO 3 loãng thì thu được 387,2 gam một muối nitrat. Hàm lượng Fe2O3 theo khối lượng trong loại quặng hematit này là
A. 60%
B. 40%
C. 20%
D. 80%
Đem đun nóng một lượng quặng hematit chứa Fe 2 O 3 , có lẫn tạp chất trơ và cho luồng khí CO đi qua, thu được 500 gam hỗn hợp các chất rắn, đồng thời có hỗn hợp khí thoát ra. Cho hấp thụ hỗn hợp khí này vào bình đựng lượng dư dung dịch xút thì thấy khối lượng bình tăng thêm 88 gam. Nếu hòa tan hết hỗn hợp chất rắn trong lượng dư dung dịch HNO 3 loãng thì thu được 363 gam một muối nitrat. Hàm lượng Fe 2 O 3 theo khối lượng trong loại quặng hematit này là
A. 21,57%
B. 22,56%
C. 32,46%
D. 58,2%
Quặng đôlomit có thành phần MgCO3 .CaCO3
CaCO3.MgCO3 \(\rightarrow\) CaO + MgO + 2CO2 ↑
0,2_________________________0,4
Thành phần phần trăm về khối lượng của CaCO .MgCO trong loại quặng là :
%CaCO3.MgCO3 =\(\frac{0,2.\left(100+84\right)}{40}.100\%=92\%\)
MgCO3.CACO3=>CO2
nCo2=0.4=>nCACO3.MgCO3=0.2=>m=36.8g=>%=36.8*100/40=92%
1_ Nhiệt phân hoàn toàn 40g quặng đôlômit thu được 11,2 lít CO2 (0°C và 0,8 atm). Hàm lượng CaCO3.MgCO3 vó trong mẫu quặng
2_ Nung 50g RCO3 đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn A và khí CO2. Dẫn khí CO2 qua dd Ca(OH)2 thu được 30g kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, đung nóng dd thu thêm 10g kết tủa. Giá trị m và kí hiệu hóa học của R
3_ Cho 24,4 gam hỗn hợp Na2CO3, K2CO3 tác dụng vừa đủ với dd BaCl2. Sau phản ứng thu được 39,4 gam kết tủa. Lọc kết tủa, cô cạn dd thì thu được bao nhiêu gam muối clorua khan ?
Cho các phát biểu sau:
(a) Trong tự nhiên, các kim loại kiềm chỉ tồn tại ở dạng hợp chất.
(b) Khả năng phản ứng với nước của kim loại kiềm giảm dần theo chiều tăng số hiệu nguyên tử.
(c) NaOH là chất rắn, màu trắng, dễ nóng chảy, hút ẩm mạnh, tan nhiều trong nước và tỏa ra một lượng nhiệt lớn.
(d) Thành phần chính của quặng đolomit là CaCO3.MgCO3.
(e) Nước cứng làm hỏng các dung dịch cần pha chế. Làm thực phẩm lâu chín và giảm mùi vị thực phẩm.
Số phát biểu sai là
A. 3.
B. 2.
C. 5.
D. 4.