B=\(\frac{5}{n-3}\)
a) Số nguyên n phải có điều kiện gì để B là phân số
b) Tìm tất cả các số nguyên n để B có giá trị số nguyên
Cho biểu thức A=2n+4/n+3 .a) Số nguyên n phải có điều kiện gì để A là phân số/b) Tìm tất cả số nguyên n để A có giá trị nguyên(giúo mk vs ạ)
a: Để A là phân số thì n+3<>0
hay n<>-3
b: Để A là số nguyên thì \(2n+6-2⋮n+3\)
\(\Leftrightarrow n+3\in\left\{1;-1;2;-2\right\}\)
hay \(n\in\left\{-2;-4;-1;-5\right\}\)
Cho biểu thức \(A=\frac{2}{n-1}\left(n\in Z\right)\)
a,Số nguyên n phải có điều kiện gì để A là phân số?
b,Tìm tất cả các giá trị nguyên của n để A là số nguyên
Cho A=1/2-n
a)Số nguyên n có điều kiện gì để A là phân số
b).Tìm giá trị của n để A có giá trị là số nguyên
a)n∈Z,n≠2
b)để A là số nguyên thì 2-n∈{1;-1}
*)2-n=1
n=1
*)2-n=-1
n=3
a) Để A là phân số thì \(2-n\ne0\)
hay \(n\ne2\)
b) Để A là số nguyên thì \(1⋮2-n\)
\(\Leftrightarrow2-n\inƯ\left(1\right)\)
\(\Leftrightarrow2-n\in\left\{1;-1\right\}\)
hay \(n\in\left\{1;3\right\}\)(thỏa ĐKXĐ)
Cho biểu thức A = -4/n-1.a) Số nguyên n phải có điều kiện gì để A là phân số /b) Tìm các số nguyên n để A có giá trị nguyên
a, đk n khác 1
b, \(\Rightarrow n-1\inƯ\left(-4\right)=\left\{\pm1;\pm2;\pm4\right\}\)
n - 1 | 1 | -1 | 2 | -2 | 4 | -4 |
n | 2 | 0 | 3 | -1 | 5 | -3 |
Ta có: \(A=-\dfrac{4}{n-1}\)
a) Để \(A\) là phân số thì \(n-1\ne0\Leftrightarrow n\ne1\)
b) Để \(A\in Z\) thì \(n-1\inƯ\left(-4\right)=\left\{1;-1;2;-2;4;-4\right\}\)
\(\Rightarrow n\in\left\{2;0;3;-1;5;-3\right\}\)
Cho biểu thức : A=\(\frac{3n-5}{n+4}\)với n thuộc Z
a) Số nguyên n phải có điều kiện gì để A là phân số ?
b) Tìm các số nguyên n để A nhận giá trị nguyên?
a)Để A là phân số \(\Leftrightarrow n+4\ne0\Leftrightarrow n\ne-4.\)
b) A= \(\frac{3n-5}{n+4}=\frac{3n+12-17}{n+4}=3-\frac{17}{n+4}.\)
A nhận giá trị nguyên <=>\(\frac{17}{n+4}nguyên\)
\(\Rightarrow n+4\inƯ\left(17\right)=\hept{\begin{cases}\\\end{cases}1;-1;17;-17}.\)
\(\Rightarrow n=-3;-5;13;-21\)
học tốt
Bài 1 Cho A=1-7+13-19+25-31+....Biết A có 20 số hạng.Tính giá trị của biểu thức A
Bài 2 Cho biểu thức B=n+4 / n-3
a,Số nguyên n thỏa mãn điều gì để B là phân số?
b,Tìm tất cả các số nguyên dương n để B có giá trị là số nguyên
c,Tìm tất cả các số nguyên n để B có giá trị bé hơn 0
Bài 2:
a) Để B là phân số thì n -3 \(\ne\)0 => n\(\ne\)3
b) Để B có giá trị là số nguyên thì n+4 \(⋮\)n-3
\(\frac{n+4}{n-3}\)= \(\frac{n-3+7}{n-3}\)= \(\frac{7}{n-3}\)Vì n+4 \(⋮\)n-3 nên 7 \(⋮\)n-3
=> n-3 \(\in\)Ư(7) ={ 1;7; -1; -7}
=> n\(\in\){ 4; 10; 2; -4}
Vậy...
c) Bn thay vào r tính ra
Bài 1 :
Số hạng thứ 20 của biểu thức A là : 1+(20-1).6=115
Ta có biểu thức :
A=1-7+13-19+25-31+...+109-115
=(1-7)+(13-19)+(25-31)+...+(109-115) (có tất cả 10 cặp)
=(-6)+(-6)+(-6)+...+(-6)
=(-6).10=-60
Vậy giá trị của biểu thức A là -60.
Chúc bạn học tốt!
#Huyền#
Cho biểu thức:
a) Số nguyên n phải có điều kiện gì để A là phân số
b) Tìm các số nguyên n để A có giá trị nguyên
A= \(\frac{-4}{n-1}\)
\(A=\frac{-4}{n-1}\)
a) \(ĐK:n-1\ne0\Leftrightarrow n\ne1\)
b) để \(A\in Z\) thì \(\frac{-4}{n-1}\in Z\)
\(n-1\inƯ\left(-4\right)\)
\(\Leftrightarrow n-1\in\left\{\pm1;\pm2;\pm4\right\}\)
a) ĐK là : n - 1\(\ne\)0 => n \(\ne\)1
b) A là số nguyên khi -4 \(⋮\)n - 1 => n - 1 \(\in\)Ư(-4) = {1; -1; 2; -2; 4; -4}
Lập bảng :
n-1 | 1 | -1 | 2 | -2 | 4 | -4 |
n | 2 | 0 | 3 | -1 | 5 | -3 |
Vậy n = {2; 0; 3; -1; 5; -3} thì A là số nguyên
cho điều kiện để A= 4/n-1 (n thuộc Z)
a) Số nguyên n phải có điều kiện gì để A là phân số
b) Tìm các giá trị của n để A là số nguyên
a, Để A là phân số thì n-1\(\ne\) 0
=> n\(\ne\) 1
b, Có : \(A=\frac{4}{n-1}\)
Để A có giá trị nguyên => n-1 \(\in\) Ư(4) = {1;2;4;-1;-2;-4}
Ta có bảng sau
n-1 | 1 | 2 | 4 | -1 | -2 | -4 |
n | 2 | 3 | 5 | 0 | -1 | -3 |
vậy để A là số nguyên thì n \(\in\) {2;3;5;0;-1;-3}
Cho phân số A = 𝑛 + 4 / 𝑛 − 2 với n thuộc Z
a) Tìm điều kiện của n để phân số A có nghĩa
b) Tính giá trị của A khi n = 0, n = -2, n = 4
c) Tìm tất cả các giá trị nguyên của n để A là số nguyên
a, đk : n khác 2
b, Với n = 0 => \(A=\dfrac{0+4}{0-2}=\dfrac{4}{-2}=-2\)
Với n = -2 => \(A=\dfrac{-2+4}{-2-2}=\dfrac{2}{-4}=-\dfrac{1}{2}\)
Với n = 4 => \(A=\dfrac{4+4}{4-2}=\dfrac{8}{2}=4\)
c, \(A=\dfrac{n+4}{n-2}=\dfrac{n-2+6}{n-2}=1+\dfrac{6}{n-2}\Rightarrow n-2\inƯ\left(6\right)=\left\{\pm1;\pm2;\pm3;\pm6\right\}\)
n - 2 | 1 | -1 | 2 | -2 | 3 | -3 | 6 | -6 |
n | 3 | 1 | 4 | 0 | 5 | -1 | 8 | -4 |
a: Để phân số A có nghĩa thì n-2<>0
hay n<>2
b: Thay n=0 vào A, ta được:
\(A=\dfrac{0+4}{0-2}=-2\)
Thay n=-2 vào A, ta được:
\(A=\dfrac{-2+4}{-2-2}=\dfrac{2}{-4}=-\dfrac{1}{2}\)
Thay n=4 vào A, ta được:
\(A=\dfrac{4+4}{4-2}=\dfrac{8}{2}=4\)
c: Để A là số nguyên thì \(n-2\in\left\{1;-1;2;-2;3;-3;6;-6\right\}\)
hay \(n\in\left\{3;1;4;0;5;-1;8;-4\right\}\)
a) Để A là phân số thì n ∈ Z và n ≠ 2 .
b) Khi n = 0 thì A = \(\dfrac{0 + 4}{ 0 - 2}\) = \(\dfrac{4}{-2}\) = -2 .
Khi n = -2 thì A = \(\dfrac{ -2 + 4 }{ -2 - 2} \) = \(\dfrac{2}{-4}\) = \(\dfrac{-1}{2}\)
Khi n = 4 thì A = \(\dfrac{ 4 + 4}{ 4 - 2}\) = \(\dfrac{8}{2}\) = 4
c) Để A = \(\dfrac{ n + 4}{ n - 2}\) nguyên
➙ \(\dfrac{ n - 2 + 6}{ n -2 } \) nguyên
➙ \(\dfrac{ n - 2 }{ n - 2 } + \dfrac{ 6}{ n - 2 } = 1 + \dfrac{ 6 }{ n - 2 }\) nguyên
➙ \(\dfrac{6}{ n - 2 }\) nguyên
➙ n - 2 ∈ Ư( 6 ) = { ±1;±2;±3;±6}
Lập bảng :
n - 2 | 1 | -1 | 2 | -2 | 3 | -3 | 6 | -6 |
n | 3 | 1 | 4 | 0 | 5 | -1 | 8 | -4 |
Vậy n ∈ { 3 ; ±1 ; ±4 ; 0 ; 5 ; 8 }