Tính số gam Na2O cần để hoà tan hết vào nước để thu được dung dịch có chứa 4 gam NaOH
Hoà tan hoàn toàn 8,2 gam hỗn hợp Na2O, Al2O3 vào nước thu được dung dịch X chỉ chứa một chất tan duy nhất. Tính thể tích CO2 (đktc) cần để phản ứng hết với dung dịch X
A. 1,12 lít
B. 2,24 lít
C. 4,48 lít
D. 3,36 lít
Đáp án B
Chỉ thu được một chất tan nên số mol Na2O và Al2O3 bằng nhau
⇒ n N a 2 O = n A l 2 O 3 = 8 , 2 62 + 102 = 0 , 05
Chất tan trong X là 0,1 mol NaAl(OH)4
Thể tích CO2 cần dùng là: V=22,4 .0,1=2,24
Dung dịch X chứa 6,2g Na2O và 193,8 g nước. Cho X vào 200g dung dịch CuSO4 16% thu dc a gam kết tủa a) tính nồng độ phần trăm X b) tính a c) tính lượng dung dịch HCl 2M cần dùng để hoà tan hết a gam kết tủa sau khi đã nung thành chất rắn màu đen
\(a.n_{Na_2O}=\dfrac{6,2}{62}=0,1\left(mol\right)\\ Na_2O+H_2O\rightarrow NaOH\\ m_{ddNaOH}=193,8+6,2=200\left(g\right)\\C\%_{ddX}=C\%_{ddNaOH}=\dfrac{0,1.2.40}{200}.100=4\%\\ b.2NaOH+CuSO_4\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\\ a=m_{Cu\left(OH\right)_2}=\dfrac{0,2}{2}.98=9,8\left(g\right)\\ c.Cu\left(OH\right)_2\underrightarrow{to}CuO+H_2O\\ CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\\ n_{HCl}=2.n_{CuO}=2.n_{Cu\left(OH\right)_2}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\\ V_{ddHCl}=\dfrac{0,2}{2}=0,1\left(lít\right)=100\left(ml\right)\)
Cần hoà tan bao nhiêu gam P2O5 vào 500 gam dung dịch NaOH 8% để sau phản ứng thu được chỉ chứa 1 muối
Hoà tan 4 gam NaOH vào nước để được 400 ml dung dịch. Nồng độ mol của dung dịch thu được là *
\(n_{NaOH}=\dfrac{4}{40}=0,1\left(mol\right)\\ C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,1}{0,4}=0,25\left(M\right)\)
n NaOH= \(\dfrac{4}{40}\)=0,1(mol)
C MnaoH=\(\dfrac{0,1}{0,4}\)=0,25(M)
Hoà tan 3,1 gam Na2O vào trong nước thu được 1000 ml dung dịch NaOH.Nồng độ của dung dịch NAOH thu được là:
(1 Điểm)
0,005M
0,1M
0,05M
0,01M
1000 ml = 1 lít
$n_{Na_2O} = \dfrac{3,1}{62} = 0,05(mol)$
$Na_2O + H_2O \to 2NaOH$
$n_{NaOH} = 2n_{Na_2O} = 0,1(mol)$
$C_{M_{NaOH}} = \dfrac{0,1}{1} = 0,1M$
Hoà tan 12,4 gam Na2O vào nước tạo thành dung dịch
a)tính nồng độ % của dung dịch
b)tính khối lượng khí cacbon cần thiết để phản ưng hết với dung dịch
Tính nồng độ phần trăm trong mỗi trường hợp sau:
1/ Hoà tan 20 gam NaOH vào 180 gam nước
2/ Thêm 30 gam nước vào 170 gam dung dịch NaCl 20 %
3/ Thêm 15 gam KOH vào 200 gam dung dịch KOH 10 %
4/ Hoà tan 25 gam KCl vào nước để tạo thành 250 gam dung dịch
C%NaOH=\(\dfrac{20}{200}100\)=10%
2
mNaCl= 34g
=>C%NaCl=\(\dfrac{34}{200}.100\)=17%
3
m KOH=20g
=>C%=\(\dfrac{35}{15+200}\)=16,279%
4
C%KCl=\(\dfrac{25}{275}100\)=9,09%
Tính khối lượng chất tan trong mỗi trường hợp sau : a. 200 gam dung dịch HCL 7,3% b. 500ml dung dịch NaOH 1M c. 200ml dung dịch CuSO4 1,5M d.Xác định khối lượng CuSO4. 5H2O cần để khi hoà tan vào 375 gam Nước thì được dung dịch FeSO4 4%
a) \(m_{HCl}=200\cdot7,3\%=14,6\left(g\right)\)
b) \(n_{NaOH}=0,5\cdot1=0,5\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{NaOH}=0,5\cdot40=20\left(g\right)\)
c) \(n_{CuSO_4}=0,2\cdot1,5=0,3\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{CuSO_4}=0,3\cdot160=48\left(g\right)\)
d) Bạn xem lại đề !
a) mHCl=200⋅7,3%=14,6(g)mHCl=200⋅7,3%=14,6(g)
b) nNaOH=0,5⋅1=0,5(mol)nNaOH=0,5⋅1=0,5(mol) ⇒mNaOH=0,5⋅40=20(g)⇒mNaOH=0,5⋅40=20(g)
c) nCuSO4=0,2⋅1,5=0,3(mol)nCuSO4=0,2⋅1,5=0,3(mol) ⇒mCuSO4=0,3⋅160=48(g)⇒mCuSO4=0,3⋅160=48(g)
d) Bạn xem lại đề !
Cho hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và Ba20. Hoà tan hoàn toàn 21,9g X vào nước thu được 1,12 lít khí H2 và dung dịch Y. Trong đó có chứa 20,52 gam Ba(OH)2 a) Tính m b) Trung hoà dung dịch Y bằng vừa đủ dung dịch Z chứa HCl và H2SO4 có tỉ lệ số mol là 1:2. Tính khối lượng muối thu được
a)Quy \(\left\{{}\begin{matrix}Na:x\left(mol\right)\\Ba:y\left(môl\right)\\O:z\left(mol\right)\end{matrix}\right.\underrightarrow{+H_2O}\left\{{}\begin{matrix}NaOH:x\left(mol\right)\\Ba\left(OH\right)_2:y\left(mol\right)\\O^{2-}:z\left(mol\right)\end{matrix}\right.+H_2\)
\(n_{H_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05mol\)
\(n_{Ba\left(OH\right)_2}=\dfrac{20,52}{171}=0,12mol\Rightarrow y=0,12mol\)
Ta có hệ: \(\left\{{}\begin{matrix}BTKL:23x+137y+16z=21,9\\y=0,12\\BTe:x+2y=2z+2n_{H_2}\Rightarrow x-2z=-0,14\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,14\\y=0,12\\z=0,14\end{matrix}\right.\)
\(n_{OH^-}=n_{NaOH}+2n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,14+2\cdot0,12=0,38mol\)
\(n_{CO _2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3mol\Rightarrow n_{CO_3^{2-}}=0,38-0,3=0,08mol\)
\(\Rightarrow m_{CO_3^{2-}\downarrow}=0,08\cdot197=15,76g\)