cho cho 11,2 gam fe phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit hcl dư
a.viết phương trình hóa học xảy ra
B.tính thể tích khí hiđro sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn c.tính khối lượng oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn khối khí lượng khí vừa sinh ra ở trên
Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam kẽm Zn vào 200 ml dung dịch axit clohidric.
a.Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra
b.Tính nồng độ mol của dung dịch axit clohiđric đã dùng
c.tính khối lượng O2 cần để đốt cháy hoàn toàn lượng khí vừa sinh ra ở trên
Dùm trả lời ạ! Xin cảm ơn ạ
a) \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
b) \(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
0,1-->0,2------------->0,1
=> \(C_{M\left(HCl\right)}=\dfrac{0,2}{0,2}=1M\)
c)
PTHH: 2H2 + O2 --to--> 2H2O
0,1-->0,05
=> \(m_{O_2}=0,05.32=1,6\left(g\right)\)
đốt cháy hoàn toàn 12,6 g Fe trong bình chứa khí oxi . Viết phương trình hoá học ? tính thể tích oxi ở điều kiện tiêu chuẩn tham gia phản ứng trên ? tính khối lượng KCNO3 cần dùng để khi phân huỷ sẽ thu được 1 thể tích khí oxi đktc bằng với thể tích khí oxi cần dùng ở phản ứng trên ?
Đốt cháy hoàn toàn 11,2 gam sắt trung bình chứa khí oxi a, Viết Phương Trình Hóa Học b, Tính thể tích khí O2(điều kiện tiêu chuẩn) theo thời gian phản ứng (Fe=56)
\(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\\a,3 Fe+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)Fe_3O_4\\ b,n_{O_2}=\dfrac{2}{3}.0,2=\dfrac{2}{15}\left(mol\right)\\ V_{O_2\left(đktc\right)}=\dfrac{2}{15}.22,4=\dfrac{224}{75}\left(lít\right)\)
Hòa tan hoàn toàn 26 gam kẽm vào dung dịch axit Clohidric a viết phương trình hóa học của phản ứng b tính khối lượng HCl cần dùng c tính thể tích khí hidro ( điều kiện tiêu chuẩn) thu được sau phản ứng
\(n_{Zn}=\dfrac{26}{65}=0.4\left(mol\right)\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(0.4.......0.8....................0.4\)
\(m_{HCl}=0.8\cdot36.5=29.2\left(g\right)\)
\(V_{H_2}=0.4\cdot22.4=8.96\left(l\right)\)
Cho 32,5g kẽm hoàn toàn phản ứng với dung dịch axit clohiddric thu được dung dịch muối kẽm clorua a) Viết Phương Trình phản ứng xảy ra b) Tính thể tích khí hiđro ở điều kiện tiêu chuẩn c) Tính khối lượng muối kẽm sau phản ứng
a, PT: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
b, Ta có: \(n_{Zn}=\dfrac{32,5}{65}=0,5\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Zn}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\)
c, Theo PT: \(n_{ZnCl_2}=n_{Zn}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{ZnCl_2}=0,5.136=68\left(g\right)\)
nK=0,2(mol)
PTHH: 4K + O2 -to-> 2 K2O
nK2O= 0,1(mol) => mK2O=0,1.94=9,4(g)
nO2=0,05(mol) -> V(O2,đktc)=0,05.22,4=1,12(l)
V(kk,dktc)=5.V(O2,dktc)=5.1,12=5,6(l)
Cho 5,6 gam Fe tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl,phản ứng tạo ra FeCl2 và khí H2
a,Viết phương trình hóa học của phản ứng
b,tính thể tích H2 thu đc (đkc)
c,đốt cháy hoàn toàn lượng H2 sinh ra thì cần dùng bao nhiêu gam nước,đã dùng dư 5%
BIẾT: Fe=56;H=1;O=16
Fe+2Hcl->FeCl2+H2
0,1---------------------0,1
2H2+O2-to>2H2O
0,1--------------0,1
n Fe=0,1 mol
=>VH2=0,1.22,4=2,24l
c) m H2O=0,1.18.95%=1,71g
\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH:
Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2
0,1 0,1
2H2 + O2 --to--> 2H2O
0,1 0,1
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\\m_{H_2O}=0,1.18.\left(100\%-5\%\right)=1,71\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
nFe = 5,6 : 56 = 0,1 (mol)
pthh : Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
0,1 0,1
=> VH2 = 0,1 . 22,4 = 2,24 (l)
PTHH : 2H2O -đp--> 2H2 + O2
0,1 0,1
nH2O(tt) = 95% nH2O(lt)
=> nH2O(tt) = 95% . 0,1 = 0,097(mol)
=>mH2O = 0,097 . 18 = 1,746 (G)
Đề bài: Đốt cháy hoàn toàn 23 gam rượu etylic (tuyệt đối nguyên chất ). a) Viết phương trình phản ứng xảy ra b) Tính thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy ở điều kiện tiêu chuẩn c) Cho Na dư vào 100ml rượu etylic 46° thu được V lít khí H₂ ở điều kiện tiêu chuẩn. Tìm V, biết khối lượng riêng của rượu là 0,8g/ml, của nước là 1g/ml
\(n_{C_2H_5OH}=\dfrac{23}{46}=0,5\left(mol\right)\\a, PTHH:C_2H_5OH+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2CO_2+3H_2O\\ b,n_{O_2}=3.0,5=1,5\left(mol\right)\\ V_{O_2\left(đktc\right)}=22,4.1,5=33,6\left(l\right)\\ c,V_{C_2H_5OH}=46\%.100=46\left(ml\right)\\ C_2H_5OH+Na\rightarrow C_2H_5ONa+\dfrac{1}{2}H_2\\ n_{C_2H_5OH}=\dfrac{0,8.46}{46}=0,8\left(mol\right)\\ n_{H_2}=\dfrac{0,8}{2}=0,4\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2\left(đktc\right)}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\)
Đề bài: Đốt cháy hoàn toàn 23 gam rượu etylic (tuyệt đối nguyên chất ). a) Viết phương trình phản ứng xảy ra b) Tính thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy ở điều kiện tiêu chuẩn c) Cho Na dư vào 100ml rượu etylic 46° thu được V lít khí H₂ ở điều kiện tiêu chuẩn. Tìm V, biết khối lượng riêng của rượu là 0,8g/ml, của nước là 1g/ml