Cho 11,2g kim loại sắt vào dung dịch có chứa 7,3g axit clohiddric
a,viết pt hóa học xảy ra
b,tìm khối lượng của các chất sau khi p ứng kết thúc
cho 5,4 gam kim loại nhôm vào dung dịch có chứa 7,3gam axit clohiddric
a)viết phương trình hóa học xảy ra
b)tìm khối lượng của các chất sau khi phản ứng kết thúc
\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2mol\)
\(n_{HCl}=\dfrac{7,3}{36,5}=0,2mol\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(\dfrac{0,2}{2}\) > \(\dfrac{0,2}{6}\) ( mol )
1/15 0,2 1/15 0,1 ( mol )
\(m_{AlCl_3}=\dfrac{1}{15}.13,5=8,9g\)
\(m_{H_2}=0,1.2=0,2g\)
\(m_{Al\left(dư\right)}=\left(0,2-\dfrac{1}{15}\right).27=3,6g\)
. Cho 13g Kẽm vào dung dịch có chứa 3,65g axit clohiddric.
a. Viết phương trình hóa học.
b. Tìm khối lượng của các chất sau khi phản ứng kết thúc
\(a.PTHH:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(b.n_{Zn}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\\ n_{HCl}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{3,65}{\left(1+35,5\right)}=0,1\left(mol\right)\)
Tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,1}{2}\Rightarrow Zn\) dư và dư \(m_{Zn}=n.M=0,2.65=13\left(g\right)\)
\(PTHH:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
1 2 1 1
0,05 0,1 0,05 0,05
\(m_{ZnCl_2}=n.M=0,05.\left(65+35,5.2\right)=6,8\left(g\right)\\ m_{H_2}=n.M=0,05.2=0,1\left(g\right).\)
a)\(PTHH:Zn+2HCl\xrightarrow[]{}ZnCl_2+H_2\)
b)\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(m\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{3,65}{36,5}=0,1\left(m\right)\)
\(PTHH:Zn+2HCl\xrightarrow[]{}ZnCl_2+H_2\)
ta có tỉ lệ:\(\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,1}{2}=>Zn\) dư
\(PTHH:Zn+2HCl\xrightarrow[]{}ZnCl_2+H_2\)
tỉ lệ :1 2 1 2
số mol :0,05 0,1 0,05 0,05
\(m_{ZnCl_2}=0,05.136=6,8\left(g\right)\)
\(m_{H_2}=0,05.2=0,1\left(g\right)\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(1mol\) \(2mol\) \(1mol\) \(1mol\)
\(0,05mol\) \(0,1mol\) \(0,05mol\) \(0,05mol\)
\(n_{Zn}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
\(N_{HCl}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{3,65}{36,5}=0,1\left(mol\right)\)
\(\text{Ta thấy Zn dư,HCl phản ứng hết}\)
\(m_{ZnCl_2}=n.M=0,05.136=6,8\left(g\right)\)
\(m_{H_2}=n.M=0,05.2=0,1\left(g\right)\)
Khi cho kim loại sắt vào lượng dư dung dịch chứa chất X, sau khi kết thúc phản ứng thu được sản phẩm là muối sắt (II). Chất X có công thức hóa học là
A. H2SO4 đặc nóng
B. HNO3
C. FeCl3
D. MgSO4
Khi cho kim loại sắt vào lượng dư dung dịch chứa chất X, sau khi kết thúc phản ứng thu được sản phẩm là muối sắt (II). Chất X có công thức hóa học là
A. H2SO4 đặc nóng.
B. HNO3.
C. FeCl3.
D. MgSO4.
Đáp án C
Ta có phương trình hóa học
2Fe + 6H2SO4đặc → t o Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
Fe + 6HNO3 → Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O
Fe + 2FeCl3 → 2FeCl2
Khi cho kim loại sắt vào lượng dư dung dịch chứa chất X, sau khi kết thúc phản ứng thu được sản phẩm là muối sắt (II). Chất X có công thức hóa học là
A. H2SO4 đặc nóng.
B. HNO3.
C. FeCl3.
D. MgSO4.
Đáp án C
Ta có phương trình hóa học
2Fe + 6H2SO4đặc → t 0 Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
Fe + 6HNO3 → Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O
Fe + 2FeCl3 → 2FeCl2
Khi cho kim loại sắt vào lượng dư dung dịch chứa chất X, sau khi kết thúc phản ứng thu được sản phẩm là muối sắt (II). Chất X có công thức hóa học là
A. H 2 SO 4 đặc, nóng.
B. HNO 3
C. FeCl 3 .
D. MgSO 4 .
Khi cho kim loại sắt vào lượng dư dung dịch chứa chất X, sau khi kết thúc phản ứng thu được sản phẩm là muối sắt (II). Chất X có công thức hóa học là?
A. H2SO4 đặc, nóng.
B. HNO3.
C. FeCl3.
D. MgSO4.
Khi cho kim loại sắt vào lượng dư dung dịch chứa chất X, sau khi kết thúc phản ứng thu được sản phẩm là muối sắt (II). Chất X có công thức hóa học là
A. HNO3
B. H2SO4 đặc, nóng.
C. FeCl3.
D. MgSO4.
Đáp án C
Fe + chất X → Muối Fe(II)
=> X là Muối KL của Fe: muối Fe(III): Fe + 2Fe3+ → 3Fe2+
(Vì HNO3 và H2SO4 đặc dư đều oxi hóa thành Fe3+ và Fe không phản ứng được với MgSO4)
Cho kim loại magie vào dung dịch axit clohidric 20%, sau khi kết thúc phản ứng thu
được 4,48 lít khí X ( điều kiện tiêu chuẩn) và dung dịch Y.
a/ Viết phương trình hóa học xảy ra.
b/ Tính khối lượng magie đã phản ứng ?
c/ Tính khối lượng dung dịch axit clohidric 20% đã dùng.
d/ Tính nồng độ phần trăm của dung dịch Y.
Cho: H = 1 ; Mg = 24 ; Cl = 35,5