Dẫn hỗn hợp CH4 và C2H2 qua dung dịch brom dư, thấy có 2,8 lít khí thoát ra (đktc) và 4gam brom tham gia phản ứng. Tính thành phần % về thể mỗi khí trong hỗn hợp?
Bài 7: Dẫn từ từ 6,72 lít hỗn hợp gồm CH4 và C2H2(đktc) lội qua dung dịch Brom dư thấy thoát ra 4,48 lít khí.
a) Viết PTHH xảy ra và tính phần trăm về khối lượng từng chất trong hỗn hợp ban đầu.
b) Tính khối lượng brom tham gia phản ứng
a)
PTHH: C2H2 + 2Br2 --> C2H2Br4
Khí thoát ra là CH4
\(n_{CH_4}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{C_2H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}-0,2=0,1\left(mol\right)\)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CH_4}=\dfrac{0,2.16}{0,2.16+0,1.26}.100\%=55,17\%\\\%m_{C_2H_2}=\dfrac{0,1.26}{0,2.16+0,1.26}.100\%=44,83\%\end{matrix}\right.\)
b)
PTHH: C2H2 + 2Br2 --> C2H2Br4
0,1--->0,2
=> mBr2 = 0,2.160 = 32 (g)
Dẫn 11,2 lít khí (đktc) hỗn hợp A gồm metan và axetilen đi qua dung dịch brom, thấy có 48 gam brom tham gia phản ứng. a. Tính thành phần % thể tích trong hỗn hợp ban đầu b. Tính thể tích khí thoát ra ngoài
a, \(n_{Br_2}=\dfrac{48}{160}=0,3\left(mol\right)\)
PT: \(C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)
_____0,15____0,3 (mol)
\(\Rightarrow\%V_{C_2H_2}=\dfrac{0,15.22,4}{11,2}.100\%=30\%\)
\(\Rightarrow\%V_{CH_4}=100-30=70\%\)
b, - Khí thoát ra ngoài là CH4.
\(V_{CH_4}=11,2.70\%=7,84\left(l\right)\)
Câu 32: Dẫn 28 lít hỗn hợp khí gồm metan và etilen (đktc) qua dung dịch brom dư thấy có 80 gam brom tham gia phản ứng.
a) Viết phương trình hóa học
b) Tính thành phần phần trăm về thể tích mỗi khí trong hỗn hợp
\(m_{Br_2}=80g\Rightarrow n_{Br_2}=0,5mol\)
\(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
0,5 0,5
\(n_{hh}=\dfrac{28}{22,4}=1,25mol\)
\(\Rightarrow n_{CH_4}=1,25-0,5=0,75mol\)
\(\%V_{CH_4}=\dfrac{0,75}{1,25}\cdot100\%=60\%\)
\(\%V_{C_2H_4}=100\%-60\%=40\%\)
Dẫn 5,6 lít hỗn hợp khí CH4 và C2H2 (ở đktc) vào bình đựng dd brom dư. Sau phản ứng thấy có 48g Br2 đã tham gia phản ứng. Tính thể tích mỗi khí trong hỗn hợp khí ban đầu?
Ta có: \(n_{Br_2}=\dfrac{48}{160}=0,3\left(mol\right)\)
PT: \(C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)
____0,15___0,3 (mol)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{C_2H_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\\V_{CH_4}=2,24\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
Bạn tham khảo nhé!
$C_2H_2+2Br_2\to Br_2CH-CHBr_2$
$n_{Br_2}=\dfrac{48}{160}=0,3(mol)$
$\Rightarrow n_{C_2H_2}=\dfrac{n_{Br_2}}{2}=0,15(mol)$
$\Rightarrow V_{C_2H_2}=0,15.22,4=3,36(l)$
$\Rightarrow V_{CH_4}=5,6-3,36=2,24(l)$
Cho 3,36 lít (đktc) hỗn hợp khí A gồm CH4, C2H2 vào dung dịch brom dư, thấy khối lượng brom đã tham gia phản ứng là 16 gam. a) Viết phương trình hóa học của phản ứng. b) Tính thành phần phần trăm thể tích mỗi khí trong A.
C2H2+2Br2->C2H2Br4
0,05-----0,1
n Br2=\(\dfrac{16}{160}=0,1mol\)
=>%VC2H2=\(\dfrac{0,05.22,4}{3,36}100\)=33,3%
=>%VCH4=66,7%
Gọi số mol của \(C_2H_2\) và \(CH_4\) lần lượt là x và y.
\(C_2H_2+2Br_2\rightarrow CHBr_2+CHBr_2\)
x 2x
\(CH_4+Br_2\rightarrow CH_3Br+HBr\)
y y
Ta có hệ pt :
\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=\dfrac{3,36}{22,4}\\2x+y=\dfrac{16}{160}\end{matrix}\right.\)
Giải hệ ta được : x = -0,05:))
coi lại đề mỗi cái đề cx đưa ko đàng hoàng nx.-.
Hỗn hợp A gồm CH 4 , C 2 H 2 và một hiđrocacbon X có công thức C n H 2 n + 2 .Cho 0,896 lít hỗn hợp A đi qua dung dịch brom dư để phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy thoát ra 0,448 lít hỗn hợp hai khí. Biết rằng tỉ lệ số mol của CH 4 và C n H 2 n + 2 trong hỗn hợp là 1 : 1, khi đốt cháy 0,896 lít A thu được 3,08 gam khí CO 2 (thể tích khí đo ở đktc). Tính thành phần phần trăm theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp A.
Tính % thể tích các khí :
% V C 2 H 2 = 0,448/0,896 x 100% = 50%
% V CH 4 = % V C 2 H 6 = 25%
Dẫn V lit hỗn hợp khí gồm có C2H4 và CH4 vào bình đựng dung dịch brom dư có ag brom tham gia phản ứng ( hoặc bg đibrometan tạo thành).
Tính thành phần phần trăm về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp đầu. Các khí đều đo ở đktc.
Dẫn 11,2 lít hỗn hợp khí gồm etilen và axetilen ( ở đktc ) sục qua dung dịch brom dư thấy có 112 gam brom tham gia phản ứng. a) Hãy viết phương trình hóa học xảy ra b) Tính phần trăm về thể tích và khối lượng của mỗi khí trong hỗn hợp. ( Cho biết : Ca =40; C = 12; O = 16; H =1; Br = 80).
a)
C2H4 + Br2 --> C2H4Br2
C2H2 + 2Br2 --> C2H2Br4
b) Gọi số mol C2H4, C2H2 là a, b (mol)
=> \(a+b=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\) (1)
PTHH: C2H4 + Br2 --> C2H4Br2
a---->a
C2H2 + 2Br2 --> C2H2Br4
b---->2b
=> a + 2b = \(\dfrac{112}{160}=0,7\) (2)
(1)(2) => a = 0,3 (mol); b = 0,2 (mol)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,3}{0,5}.100\%=60\%\\\%V_{C_2H_2}=\dfrac{0,2}{0,5}.100\%=40\%\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{C_2H_4}=\dfrac{0,3.28}{0,3.28+0,2.26}.100\%=61,765\%\\\%m_{C_2H_2}=\dfrac{0,2.26}{0,3.28+0,2.26}.100\%=38,235\%\end{matrix}\right.\)
Dẫn 11,2 lít hỗn hợp khí gồm CH4 và C2H4 (đo ở đktc) qua dung dịch brom dư, thấy có 64 gam brom dư phản ứng. a/ Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra. b/ Tính thành phần phần trạm của mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu.
a, Cho hỗn hợp khí CH4 và C2H4 qua dung dịch Br2 dư chỉ có C2H4 tham gia phản ứng. PTHH: \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
b, \(n_{Br_2}=\dfrac{m_{Br_2}}{M_{Br_2}}=\dfrac{64}{160}=0,4(mol)\)
Theo PTHH: \(n_{C_2H_4}=n_{Br_2}=0,4(mol)\)
\(V_{C_2H_4}=n_{C_2H_4}.22,4=0,4.22,4=8,96(l)\)
Phần trăm của khí C2H4 trong hỗn hợp ban đầu là: \(\%V_{C_2H_4}=\dfrac{V_{C_2H_4}}{V_hh}.100\%=\dfrac{8,96}{11,2}.100\%=80\%\)
Phần trăm của khí CH4 trong hỗn hợp ban đầu là:
\(\%V_{CH_4}=100\%-\%V_{C_2H_4}=100\%-80\%=20\%\)