Cho l3g Kẽm vào 200g dung dịch axit axetic 6% cho đến khi phản ứng xảy hoàn toàn. a. Viết PTHH xảy ra. b. Tinh thể tích khi sinh ra ở dktc c. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng? (Cho C =12; H=1; O=16 ; Zn=65)
Dùng 6,5 gam kẽm phản ứng với 100g dung dịch axit clohidric nồng độ 14,6%. a. Viết phương trình phản ứng xảy ra? b. Tính thể tích khí sinh ra (đktc)? c. Tính nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch khi phản ứng kết thúc? (Cho biết: Cl=35,5; H= 1; Zn = 65)
a, \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
b, \(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{HCl}=100.14,6\%=14,6\left(g\right)\Rightarrow n_{HCl}=\dfrac{14,6}{36,5}=0,4\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,4}{2}\), ta được HCl dư.
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
b, Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl\left(pư\right)}=2n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\\n_{ZnCl_2}=n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow n_{HCl\left(dư\right)}=0,4-0,2=0,2\left(mol\right)\)
Ta có: m dd sau pư = 6,5 + 100 - 0,1.2 = 106,3 (g)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{ZnCl_2}=\dfrac{0,1.136}{106,3}.100\%\approx12,79\%\\C\%_{HCl\left(dư\right)}=\dfrac{0,2.36,5}{106,3}.100\%\approx6,87\%\end{matrix}\right.\)
Hòa tan hoàn toàn 14g bột sắt vào 500ml dd axit clohiđric, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a) Viết PTHH của phản ứng xảy ra.
b) Tính nồng độ mol của dung dịch axit HCl đã dùng.
c) Tính thể tích khí thu được ở đktc.
a)\(n_{Fe}=\dfrac{14}{56}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Mol: 0,25 0,5 0,25
b) \(C_{M_{ddHCl}}=\dfrac{0,5}{0,5}=1M\)
c) \(V_{H_2}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
Cho 13g kẽm tác dụng vừa đủ với 100g dung dịch axit clohiđric.
a, Viết PTHH xảy ra
b, Nồng độ dung dịch muối thu được sau phản ứng?
c, Tính nồng độ dung dịch axit clohiđric, biết phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Ta có: \(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
a, PT: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
_____0,2____0,4_____0,2___0,2 (mol)
b, Ta có: m dd sau pư = mZn + m dd HCl - mH2 = 13 + 100 - 0,2.2 = 112,6 (g)
\(\Rightarrow C\%_{ZnCl_2}=\dfrac{0,2.136}{112,6}.100\%\approx24,16\%\)
c, Ta có: mHCl = 0,4.36,5 = 14,6 (g)
\(\Rightarrow C\%_{HCl}=\dfrac{14,6}{100}.100\%=14,6\%\)
Bạn tham khảo nhé!
a, PTHH: Zn + 2HCl ➝ ZnCl2 + H2
(mol) 1 2 1 1
(mol) 0.2
b, nZn=13 :65 =0.2 (mol)
Theo PTHH: nZnCl2=(0.2x1):1=0.2(mol)
→mZnCl2=0.2x(65+2x35.5)=27.2(g)
⇒C%ZnCl2=27.2:100x100=27.2(%)
c,Theo PTHH: nHCl =(0.2 x 2) :1=0.4(mol)
➝mHCl=0.4x(1+35.5)=14.6(g)
⇒C%HCl=14.6:100x100%=14.6(%)
Cho 4,8 g Mg tác dụng vừa đủ với 200g dung dịch H2SO4 sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch muối A và khí B. a.Viết PTHH của phản ứng xảy ra và cho biết thành phần dd A, khí B. b.Tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 đã dùng và dung dịch muối A thu được sau phản ứng. c.Tính thể tích khí B thu được ở đktc
a)
$Mg + H_2SO_4 \to MgSO_4 + H-2$
b) $n_{H_2SO_4} = n_{Mg} = \dfrac{4,8}{24} = 0,2(mol)$
$C\%_{H_2SO_4} = \dfrac{0,2.98}{200}.100\% = 9,8\%$
$n_{H_2} = n_{Mg} = 0,2(mol)$
$\Rightarrow m_{dd\ A} = 4,8 + 200 - 0,2.2 = 204,4(gam)$
$C\%_{MgSO_4} = \dfrac{0,2.120}{204,4}.100\% = 11,7\%$
c) $V_{H_2} = 0,2.22,4 = 4,48(lít)$
Hòa tan hoàn toàn một lượng Zn bằng 400 ml dung dịch axit axetic vừa đủ, thấy thoát ra a/ Viết PTHH của phản ứng xảy ra. b/ Tính nồng độ mol của dung dịch axit đã dùng ? c/ Tính khối lượng kẽm đã phản úng ? d/ Nếu cho một lượng axit như trên tác dụng với 200 gam dung dịch K2CO334,5 %, thì khối lượng muối tạo thành sau phản ứng là bao nhiêu GIÚP MÌNH CÂU C huhu kh hiểu
a, \(Zn+2CH_3COOH\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Zn+H_2\)
Bạn bổ sung thêm số liệu của khí thoát ra nhé.
Cho 3,375g al vào bình đựng 300g dung dịch H2SO4 4,9% đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng
PTHH: \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\uparrow\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=\dfrac{3,375}{27}=0,125\left(mol\right)\\n_{H_2SO_4}=\dfrac{300\cdot4,9\%}{98}=0,15\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,125}{2}>\dfrac{0,15}{3}\) \(\Rightarrow\) Al còn dư, H2SO4 p/ứ hết
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2}=0,15\left(mol\right)\\n_{Al\left(dư\right)}=0,025\left(mol\right)\\n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{H_2}=0,15\cdot2=0,3\left(g\right)\\m_{Al\left(dư\right)}=0,025\cdot27=0,672\left(g\right)\\m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,05\cdot342=17,1\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Mặt khác: \(m_{dd}=m_{Al}+m_{ddH_2SO_4}-m_{Al\left(dư\right)}-m_{H_2}=302,403\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{17,1}{302,403}\cdot100\%\approx5,65\%\)
Năm 2,7 gam Al vào 200 gam dung dịch CH3COOH 10% đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A và khí B a, Viết phương trình phản ứng hóa học đã xảy ra b, tính thể tích khí B thu được ở dktc và khối lượng axit CH3COOH đã tham gia phản ứng c, tính nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch A sau phản ứng
\(a)2Al + 6CH_3COOH \to 2(CH_3COO)_3Al + 3H_2\\ b)n_{Al} = \dfrac{2,7}{27} = 0,1(mol) ; n_{CH_3COOH} = \dfrac{200.10\%}{60} = \dfrac{1}{3}(mol)\\ n_{CH_3COOH} = \dfrac{1}{3}> 3n_{Al} = 0,3 \to CH_3COOH\ dư\\ n_{H_2} = \dfrac{3}{2}n_{Al} = 0,15(mol) \Rightarrow V_{H_2} = 0,15.22,4 = 3,36(lít)\\ n_{CH_3COOH\ pư} = 3n_{Al} =0,3(mol) \Rightarrow m_{CH_3COOH\ pư} = 0,3.60 = 18(gam)\\ c) m_{dd} = 2,7 + 200 - 0,15.2 = 202,4(gam)\\ n_{(CH_3COO)_3Al} = n_{Al} = 0,1(mol)\\ m_{CH_3COOH\ dư} = 200.10\% - 18 = 2(gam)\\ C\%_{(CH_3COO)_3Al} = \dfrac{0,1.204}{202,4}.100\% = `10,08\%\\ \)
\(C\%_{CH_3COOH} = \dfrac{2}{202,4}.100\% = 0,988\%\)
Cho 6 gam CaCO3 tác dụng với dung dịch 200g dung dịch CH3COOH phản ứng sảy ra hoàn toàn A)viết pt pứ sảy ra B)tính thể tích khí sinh ra ở đk tiêu chuẩn C)Tính nồng độ phần trăm dung dịch thu sau phản ứng Giúpp em vớii ạa
Cho 6 gam CaCO3 tác dụng với dung dịch 200g dung dịch CH3COOH phản ứng sảy ra hoàn toàn A)viết pt pứ sảy ra B)tính thể tích khí sinh ra ở đk tiêu chuẩn C)Tính nồng độ phần trăm dung dịch thu sau phản ứng Giúpp em vớii ạa
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{6}{100}=0,06mol\)
\(n_{CH_3COOH}=\dfrac{200}{60}=3,33mol\)
\(2CH_3COOH+CaCO_3\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Ca+CO_2+H_2O\)
3,33 > 0,06 ( mol )
0,06 0,06 0,06 ( mol )
\(V_{CO_2}=0,06.22,4=1,344l\)
\(m_{\left(CH_3COO\right)_2Ca}=0,06.158=9,48g\)
\(m_{ddspứ}=200+6-0,06.12=205,28g\)
\(C\%_{\left(CH_3COO\right)_2Ca}=\dfrac{9,48}{205,28}.100=4,61\%\)
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{6}{100}=0,06\left(mol\right)\\
n_{CH_3C\text{OO}H}=\dfrac{200}{60}=3,3\left(G\right)\\
pthh:CaCO_3+2CH_3C\text{OO}H\rightarrow Ca\left(CH_3C\text{OO}\right)_2+H_2O+CO_2\)
LTL : \(\dfrac{0,06}{1}< \dfrac{3,3}{2}\)
=> CaCO3 hết
theo pthh : \(n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=0,06\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{CO_2}=0,06.22,4=1,344\left(l\right)\)
\(\Rightarrow C\%=\dfrac{6}{200}.100\%=3\%\dfrac{\dfrac{ }{ }C\dfrac{ }{ }\dfrac{ }{ }\dfrac{ }{ }\dfrac{ }{ }}{ }\%\)