: Đặt câu với mỗi từ đồng nghĩa sau:
a) Ăn, xơi;
b) Biếu, tặng.
c) Chết, mất
Bài 1: Đặt câu với mỗi từ đồng nghĩa sau:
a) Ăn, xơi;
b) Biếu, tặng.
c) Chết, mất.
a. - Em ăn hết tận hai bát cơm.
- Em mời cả nhà cùng xơi cơm.
b. - Mẹ biếu bà một giỏ trái cây.
- Em tặng bạn một chiếc hộp bút vào ngày sinh nhật.
c. - Anh ta vừa chết ngày hôm qua vì bạo bệnh.
- Hằng năm chúng em vẫn luôn tưởng nhớ đến các liệt sĩ anh hùng đã mất.
Bài 1 : Đặt câu với mỗi từ đồng nghĩa sau :
a. ăn, xơi b. biếu, tặng c. chết, mất
Bài 2 : Đặt câu với mỗi từ sau : cắp, ôm , bê, bưng, đeo, vác
Bài 3 : Đặt câu với 2 từ sau :
a.Cần cù b. Tháo vát
Bài 4 : Viết 1 đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu nói về vấn đề do em tự chọn
Bài 1:
a.Ánh ăn rất nhiều b. Mẹ bảo em biếu bà mấy quả cam c. Chú chim sơn ca đã chết trong lồng
Mời mọi người xơi cơm Oanh tặng em vài quyển vở trong dịp sinh nhật Ba Hiệu đã mất cách đây vài năm
2:
Em cắp sách đến trường
Mẹ em ôm vội tập tài liệu rồi đi làm luôn
Cô giáo đang bê hộp dụng cụ để phục vụ bài dạy
Lí bưng bát cơm mang vào trong nhà
Em đeo cặp ngay ngắn rồi đi đến trường
Bố em vác một đống quần áo khô từ trên tầng xuống
3.
Cần cù sẽ bù thông minh
Chi rất tháo vát
4.
" Réc...réc..." tiếng mấy con ve kêu vang. Y như dàn đồng ca mùa hạ, chúng vang lên cùng lúc rất đều. Tiếng kêu của chúng vang khắp xóm làng. Trên khắp các ngả đường cũng đã tắt nắng. Nhưng dường như ông mặt trời vẫn nấn ná thêm như còn muốn ở lại chơi. Chị gió lướt qua nhè nhẹ, dịu mát, mơn man trên tóc em. Gió cũng biết nô đùa nhỉ! Học sinh cũng sắp được nghỉ hè rồi !
Bài 1:
a) Em ăn cơm vào lúc 17 giờ tối
Hôm nay chúng ta phải xơi hết món trái cây này
b) Mẹ em có chút quà mọn muốn biếu bà ạ
Nhân dịp mừng xin nhật, tớ tạng bạn con búp bê
c)Dù Bác Hồ đã mất nhưng mọi người vẫn coi Bác còn sống mãi với đất nước
Con chim sẻ của em đã chết vào sáng nay
Bài 2:
cắp: Con diều hâu ăn cắp con gà của bà em
ôm: Buổi tối, em thường ôm con gấu của em vào lòng ngủ
bê: Em bê cái bàn lên nhưng em của em lại bê xuống
bưng: Em bưng trà ra mời bác uống
đeo: Hằng này em đeo cặp đến trường
vác: Bạn Hưng và Tuấn vác cái cây dài như con trắn
Bài 3: Bạn Bảo vừa cần cù ,vừa thông minh
Cậu 3 em vừa thảo vát, vừa giỏi giang
Bài 4: 1 buổi trồng cây vui vẻ
Sáng chủ nhật, em cùng bạn bè lên trường trồng cây xanh. Một anh đoàn viên nói: ''mọi người đã tập hợp đây đủ, nào bây giờ chúng ta bắt đầu công việc" Mọi người làm việc rất hăng say, người thì đi đào hố, người thì đi lấy cây, người thì đi lấy phân rải vào cây,
người thì lấy nước,..... Không ai nghỉ tay cả, điểm đúng 8 giờ chúng em lại tập hợp vào sân trường. thầy tổng phụ trách nói 'Các em vất vả rồi,thầy rất tuyên dương các em,bây giờ các em có thể về"
Chúng em về đến nhà mặt ai cũng tươi vui ko ai than thở j hết, đúng là trồng cây thật là vui.
Bài 1: Đặt câu với mỗi từ đồng nghĩa sau:
a) Ăn, xơi; b) Biếu, tặng. c) Chết, mất.
Bài 2: Điền từ đồng nghĩa thích hợp vào những câu sau.
- Các từ cần điền: cuồn cuộn, lăn tăn, nhấp nhô.
- Mặt hồ ... gợn sóng.
- Sóng biển ...xô vào bờ.
- Sóng lượn ...trên mặt sông.
Bài 1 : Đặt câu với từ đồng nghĩa sau :
a , - Em mời bố mẹ vào ăn cơm
- Chú cún xơi từng con cá trông thật ngon lành
b, - Tôi biếu ông nội một gói trà
- Tôi được mẹ tặng cho một cái bút chì
c, - Chú cá vàng ấy đã chết rồi
- Chú cún nhà tôi đã mất được ba năm rồi
Bài 2 : - Mặt hồ lăn tăn gợn sóng
- Sóng biển cuồn cuộn xô vào bờ
- Sóng lượn nhấp nhô trên mặt sông
hok tốt nha
Đặt câu phân biệt từ nhiều nghĩa sau:
a)chín
b)chạy
c)chân
Đặt câu phân biệt từ nhiều nghĩa của các từ đồng âm sau:
a)chín
b)nước
c)hầm
Phân biệt nghĩa của các từ trong các nhóm từ đồng nghĩa sau đây: Ăn, xơi, chén.
Đáp án
Phân biệt nghĩa của các từ:
Ăn, xơi, chén:
- Giống: hành động đưa thức ăn vào cơ thể.
- Khác:
+ ăn: nghĩa bình thường.
+ xơi : lịch sự, thường dùng trong lời mời.
+ chén: thông tục, sắc thái suồng sã, thân mật.
đặt 4 câu có từ hay là từ đồng âm được sử dụng với các nghĩa sau:
a)giỏi
b)biết
c)hoặc
d) thường xuyên
TK
+ Đặt câu với từ '' hay '' với nghĩa " giỏi "
Bạn Long hát rất hay.
+ Đặt câu với từ " hay " với nghĩa " biết "
Mọi người không hay biết gì về việc đó.
+ Đặt câu với từ " hay " với nghĩa " hoặc "
Bạn thích đến trường bằng xe đạp hay đi bộ ?
+ Đặt câu với từ " hay " với nghĩa " thường xuyên "
Tôi rất hay tập thể dục buổi sáng.
đặt câu để làm rõ nghĩa của từ mỗi từ nhiều nghĩa sau:
a, cánh
b, đi
a,cánh: Chú chim đại bàng đang vẫy đôi cánh lớn của mình.(Nghĩa Gốc)
Cái quạt nhà em có ba cái cánh.(Nghĩa Chuyển)
b,đi:+ Mẹ em thường hay đi bộ tập thể dục (Nghĩa Gốc)
+ Bố em đi giày cho em (Nghĩa Chuyển)
Đặt câu với mỗi cặp từ đồng âm sau:
a. Bàn(danh từ) - Bàn(động từ)
b. Sâu(danh từ) - Sâu(tính từ)
a, Cái bàn này đẹp quá
Chúng tôi đang bàn kế hoạch tổ chức ngày 20-11
b, Con sâu xanh này đang cắn rau
Cái ao này sâu lắm đấy!
đặt câu với từ đồng nghĩa
a ăn,xơi b biếu,tặng c chết mất
mình méo hiểu đề bài
a) - Cả nhà em đang ăn cơm.
- Ăn cơm xong em mời bố mẹ xơi nước.
b) - Em biếu bà gói cốm.
- Sinh nhật em, bạn tặng em một cây bút chì.
c) - Con cá đã chết.
- Bà Liên đã mất từ hôm qua rồi.
a. đồng nghĩa với ăn là xơi và chén
b.đồng nghĩa với biếu là mang ,tặng và cho
c.đồng nghĩa với chết, mất là đi ,ngủm ,ngủ