Chấn lưu điện cảm của đèn ống huỳnh quang khi mồi phóng điện để đèn làm việc có chức năng là?
A. giảm áp suất ban đầu B. tăng áp suất ban đầu
C. giảm điện thế ban đầu D. tăng điện thế ban đầu
Tác dụng của chấn lưu ? A. Mồi phóng điện. B. Làm giảm điện áp đặt vào đèn khi đèn đã sáng. C. Điều chỉnh cường độ dòng điện. D. Cả A và B.
Tác dụng của chấn lưu ?
A. Mồi phóng điện.
B. Làm giảm điện áp đặt vào đèn khi đèn đã sáng.
C. Điều chỉnh cường độ dòng điện.
D. Cả A và B.
Trong quá trình truyền tải điện năng đi xa cần tăng điện áp của nguồn lên bao nhiêu lần để giảm công suất hao phí trên đường dây đi 100 lần. Giả thiết công suất nơi tiêu thụ nhận được không đổi, điện áp tức thời u cùng pha với dòng điện tức thời i. Biết ban đầu độ giảm điện thế trên đường dây bằng 15% điện áp của tải tiêu thụTrong quá trình truyền tải điện năng đi xa cần tăng điện áp của nguồn lên bao nhiêu lần để giảm công suất hao phí trên đường dây đi 100 lần. Giả thiết công suất nơi tiêu thụ nhận được không đổi, điện áp tức thời u cùng pha với dòng điện tức thời i. Biết ban đầu độ giảm điện thế trên đường dây bằng 15% điện áp của tải tiêu thụ
A. 8,7.
B. 9,7
C. 7,9.
D. 10,5
Một đèn huỳnh quang có công suất là 40W, khi mắc vào nguôn có hiệu điện thế la 220V, f 50Hz (như hình) thì dòng điện qua đèn là I=0,41 A
a. Tính các thông số đèn và cuộn dây chấn lưu biết cos =0,6
b. Tìm điện áp đèn U1 và trên cuộn dây U2
Câu 1:
Câu 2:
Trong quá trình truyền tải điện năng một pha đi xa, giả thiết công suất nơi tiêu thụ nhận được không đổi, điện áp và dòng điện luôn cùng pha. Ban đầu độ giảm điện thế trên đường dây bằng 15% điện áp nơi tiêu thụ. Để giảm công suất hao phí trên đường dây 100 lần thì cần tăng điện áp của nguồn lên
A. 10 lần
B. 8,7 lần
C. 7,8 lần
D. 100 lần
Ở hai đầu trạm phát điện có đặt một máy biến áp để tăng điện áp trước khi truyền đi. Máy biến áp có tỉ số vòng dây của cuộn thứ và cuộn sơ là bao nhiểu để để công suất hao phí trên đường dây giảm đi 81 lần. Biết hệ số công suất truyền tải luôn bằng 1, công suất nơi tiêu thụ không đổi và ban đầu độ giảm điện áp trên đường dây bằng 10% điện áp tiêu thụ ?
A. 9,1
B. 8,2
C. 8,8.
D. 8,5
Ở hai đầu trạm phát điện có đặt một máy biến áp đế tăng điện áp trưóc khi truyền đi. Máy biến áp có tỉ số vòng dây của cuộn thứ và cuộn sơ là bao nhiếu để để công suất hao phí trên đường dây giảm đi 81 lần. Biết hệ số công suất truyền tải luôn bằng 1, công suất nơi tiêu thụ không đổi và ban đầu độ giảm điện áp trên đường dây bằng 10% điện áp tiêu thụ?
A. 9,1
B. 8,2
C. 8,8
D. 8,5
Đáp án B
* Cách 1: Dành cho các bạn học sinh nhớ 1 công thức duy nhất của bài tổng quát 1:
* Cách 2: Chuẩn hóa truyền tải điện
Ưu điểm: không cần nhớ công thức, dễ hình dung
* Dùng chức năng SHIFT SOLVE của máy tính cầm tay tính được k = 8,2
Trong quá trình truyền tải điện năng đi xa cần tăng điện áp của nguồn lên bao nhiêu lần để giảm công suất hao phí trên đường dây đi 100 lần. Giả thiết công suất nơi tiêu thụ nhận được không đổi, điện áp tức thời u cùng pha với dòng điện tức thời i. Biết ban đầu độ giảm điện thế trên đường dây bằng 15% điện áp của tải tiêu thụ.
A. 8,7
B. 9,7
C. 7,9
D. 10,5
Trong quá trình truyền tải điện năng đi xa cần tăng điện áp của nguồn lên bao nhiêu lần để giảm công suất hao phí trên đường dây đi 100 lần. Giả thiết công suất nơi tiêu thụ nhận được không đổi, điện áp tức thời u cùng pha với dòng điện tức thời i. Biết ban đầu độ giảm điện thế trên đường dây bằng 15% điện áp của tải tiêu thụ
A. 8,7
B. 9,7
C. 7,9
D. 10,5
Trong quá trình truyền tải điện năng đi xa, ở cuối nguồn không dùng máy hạ thế. Cần phải tăng điện áp của nguồn lên bao nhiêu lần để giảm công suất hao phí trên đường dây 100 lần nhưng vẫn đảm bảo công suất nơi tiêu thụ nhận được là không đổi. Biết điện áp tức thời u cùng pha với dòng điện tức thời i và ban đầu độ giảm điện áp trên đường dây bằng 10% điện áp của tải tiêu thụ
A. 9,1 lần
B. 3,16 lần
C. 10 lần
D. 9,78 lần
Đáp án A
Phương pháp: Sử dụng công thức tính công suất hao phí và công suất tiêu thụ
Cách giải: Gọi U, U1, ∆U1 là điện áp nguồn, độ sụt áp trên dây và điện áp trên tải tiêu thụ. U’, ∆U2 Công suất hao phí thỏa mãn điều kiện:
P h p 1 = n P h p 2 ⇒ I 1 I 2 = n ∆ U 1 = a . U 1 ⇒ U = U 1 + ∆ U 1 ⇒ ∆ U 1 = a a + 1 U
Mặt khác:
∆ U 1 = I 1 . R = a a + 1 U ; ∆ U 2 = I 2 . R = I 2 I 1 . I 1 . R = a n ( a + 1 ) . U ( U 1 - ∆ U 1 ) I 1 = ( U ' - ∆ U 2 ) I 2
Do P 1 t = P 2 t nên ⇔ U - a a + 1 U I 1 I 2 = U ' - a n ( a + 1 ) U
⇒ U ' = n + a n ( a + 1 ) U
Với n = 100 và a = 0,1 (10%) Thay số vào ta được: U’ = 9,1 U