tổng số hạt proton notron và electron của một nguyên tử nguyên tố X là 13 xác định nguyên tố x
Tổng số hạt proton, notron và electron trong nguyên tử của một nguyên tố là 13.
Xác định nguyên tử khối.
Tổng số hạt proton, notron và electron trong nguyên tử của một nguyên tố là 13. Xác định nguyên tử khối.
Theo đề bài
N + 2Z = 13 ( Vì số p = số e )
=> N = 13 - 2Z
ta lại có :
1 ≤ N/Z ≤ 1,5
<=> Z ≤ N ≤ 1,5Z
<=> 3Z ≤ 13 ≤ 3,5Z
<=> 3,7 ≤ Z ≤ 4,3
Như vậy chỉ có Z = 4
=> E = 4
=> N = 13 - 4.2 = 5
A = N + Z = 5 + 4 = 9
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 188 hạt . Biết rằng số hạt mang điện tích âm ít hơn số hạt không mang điện là 23 hạt . Xác định số hạt proton, notron, electron của nguyên tử nguyên tố X
N+P+E=188=>N+2Z=188
N-E=23=>N-Z=23
N=78,Z=P=N=55
ta có : e + p + n = 188
mà : p = e ; n = e + 23
thay vào ta đc : e + e + e + 23 = 188
=> 3e + 23 = 188
=> 3e = 165
=> e = 55
=> p = e = 55
=> n = e + 23 = 55 + 23 = 78
a, Gọi số proton, electron và notron của X lần lượt là p;e;n
Theo gt ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}2p+n=34\\2p-n=10\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}p=11\\n=12\end{matrix}\right.\)
Vậy X là Na
b, Ta có: $m_{Na}=23.1,9926.10^{-23}:12=3,819.10^{-23}$
Nguyên tử X có số hạt p, n, e là 34 → p + n + e = 34 → 2p + n = 34 (1)
Trong đó, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10 → p + e – n = 10 → 2p – n = 10 (2)
Từ (1) và (2) → p = 11, n = 12
Số khối A = p + n = 11 + 12 = 23
Tổng số hạt proton,notron,electron của nguyên tử nguyên tố x là 60 trong đó số hạt không mang điện tích ít hơn số hạt mang điện là 20.Xác định Z,A và viết kí hiệu của nguyên tố x
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}p+e+n=60\\p=e\\p+e-n=20\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2n=40\\p=e\\p+e-n=20\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}p=e=20\\n=20\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}p=e=z=20\\n=20\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow A=z+n=20+20=40\left(u\right)\)
\(KHNT:^{40}_{20}Ca\)
\(\left\{{}\begin{matrix}2Z+N=60\\2Z-n=20\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\)\(\left\{{}\begin{matrix}Z=20\\N=20\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\)\(A=Z+N=20+20=40u\)
Kí hiệu nguyên tử \(^{40}_{20}X\)
Tổng số hạt proton (P),nơtron(N), electron (E) của một nguyên tử nguyên tố X là 13. Xác định nguyên tố X
Nguyên tử (A) có tổng số proton, nơtron, electron là 94 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. Xác định số hạt electron, proton, notron và xác định tên nguyên tố và kí hiệu nguyên tử của A?
ta có
P+E+N=94 =>2P+N=94
P+E-N=22 => 2P-N=22
=> P=E=29,N = 36
=> A là kim loại đồng (Cu)
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 40. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12. Xác định số hạt proton, electron và notron trong X.
Gọi số hạt proton = số hạt electron = p
Gọi số hạt notron = n
Ta có :
$2p + n = 40$
$2p - n = 12$
Suy ra : p = 13 ; n = 14
Vậy X có 13 hạt proton, 13 hạt electron, 14 hạt notron
2p+n=40 2p-n=12 =>28:2=4 12+14=26 26:2=13 13+14=27amu
Tổng số hạt proton, notron và electron trong nguyên tử của một nguyên tố là 58
a, Xác định nguyên tử khối
b, Viết cấu hình electron nguyên tử của một nguyên tố đó
( Cho biết : Các nguyên tố có số hiệu nguyên tử từ 2 đến 82 trong bảng tuần hoàn thì 1 ≤ N/Z ≤ 1,5 )