cho các hợp chất X biết tỉ lệ về khối lượng các nguyên tố trong x là mCa : mN : mO = 10 : 7 : 24 và 0,2 mol hợp chất X nặng 32,8 g
1. Hợp chất B (hợp chất khí) biết tỉ lệ về khối lượng của các nguyên tố tạo thành: mC : mH = 6 : 1 , một lít khí B (đktc) nặng 1,25g.
2. Hợp chất C, biết tỉ lệ về khối lượng các nguyên tố là : mCa : mN : mO = 10 : 7 : 24 và 0,2 mol hợp chất C nặng 32,8 gam.
Hợp chất C, biết tỉ lệ khối lượng các nguyên tố là: \(m_{Ca}:m_N:m_O\)=10:7:24 và 0,2 mol hợp chất C nặng 32,8g
Gọi CTHH của C là CaxNyOz
Ta có: MC = 32,8:0,2 = 164 (đvC)
ta có: \(\dfrac{m_{Ca}}{10}=\dfrac{m_N}{7}=\dfrac{m_O}{24}=\dfrac{m_{Ca}+m_N+m_O}{10+7+24}=\dfrac{164}{41}=4\)
\(\Rightarrow m_{Ca}=10.4=40\Rightarrow x=\dfrac{40}{40}=1\)
\(\Rightarrow m_N=7.4=28\Rightarrow x=\dfrac{28}{14}=2\)
\(\Rightarrow m_{Ca}=24.4=96\Rightarrow x=\dfrac{96}{16}=6\)
vậy CTHH của C là CaN2O6
Bài 2. Một hợp chất X gồm các nguyên tố Fe, O, S có tỉ lệ khối lượng mFe : mO : mS = 7: 12 : 6. Hãy xác định:
a) Công thức hóa học và gọi tên của hợp chất X biết khối lượng mol của X là 400 g/mol.
b) Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 60 gam hợp chất X.
a)
Gọi CTHH là $Fe_xS_yO_z$
Ta có :
\(\dfrac{56x}{7}=\dfrac{32y}{6}=\dfrac{16z}{12}=\dfrac{400}{7+6+12}\)
Suy ra x = 2 ; y = 3; z = 12
Vậy CTHH là $Fe_2(SO_4)_3$ :Sắt III sunfat
b)
$n_X = \dfrac{60}{400} =0,15(mol)$
Số nguyên tử Fe = 0,15.2.6.1023 = 1,8.1023 nguyên tử
Số nguyên tử S = 0,15.3.6.1023 = 2,7.1023 nguyên tử
Số nguyên tử O = 0,15.12.6.1023 = 10,8.1023 nguyên tử
1. Hãy xác định cong thức các hợp chất sau:
a, Hợp chất A biết: thành phần % về khối lượng các nguyên tố là 40% Cu, 20%S và 40%O trong phân tử hợp chất có 1 nguyên tử S
b, Hợp chất B( hợp chất khí ) biết tỉ lệ về khối lượng các nguyên tố tạo thành: \(mO: mH=6:1\), một lít khí B (đktc) nặng 1n25g
c, Hợp chất C biết tỉ lệ về khối lượng các nguyên tố là \(mCa:mN:mo=10:7:24\) và 0,2 mol hợp chất C nặng 32,8gam
d, Hợp chất D biết 0,2 mol hợp chất D có chứa 9,2g Na, 2,4g C và 9,6g O
a, Gọi CTHH của hợp chất là CuxSyOz
Ta có x:y:z = \(\dfrac{40}{64}:\dfrac{20}{32}:\dfrac{40}{16}\)= 0,625:0,625:2,5
= 1:1:4
Suy ra CTHH của hợp chất A là CuSO4
c, Ta có MC = \(\dfrac{32,8}{0,2}\)= 164(g/mol)
Gọi CTHH của hợp chất C là CaxNyOz
x:y:z = \(\dfrac{10}{40}:\dfrac{7}{14}:\dfrac{24}{16}\)= 0,25:0,5:1,5
= 1:2:6
=> CT đơn giản của h/c là CaN2O6 hay Ca(NO3)2
Ta có : (CaN2O6)n = 164
=> n = 1
Vậy CTHH của h/c C là Ca(NO3)2
Một hợp chất (X) có tỉ lệ về khối lượng các nguyên tố là: m M g : m C : m O = 2 : 1 : 4 , biết M X = 84 đ v C . Xác định hóa trị của Mg trong hợp chất (X) vừa lập.
Lập tỉ lệ: x : y : z = 2/24:1/12:4/16= 1/3 ∶ 1/3 ∶1 = 1: 1: 3.
Công thức nguyên (X): ( M g C O 3 ) n
Mà M X = ( 24 + 12 + 48 ) n = 84 → n = 1 → CTHH: M g C O 3
Áp dụng quy tắc hóa trị → Mg có trị II.
Lập CTHH hợp chất
1.Hợp chất B (hc khí) biết tỉ lệ về khối lượng các nguyên tố tạo thành : mC:mH=6:1,1 lít khí B nặng 1,25g (đktc)
2.Hợp chất C,biết tỉ lệ về khối lượng các nguyên tố là: mCa:mN:mO=10:7:24 và 0,2 mol hợp chất C nặng 32,8g
3.Hợp chất D biết 0,2 mol hợp chất D chứa 9,2g Na;2,4g C;9,6g O
Xin cảm ơn.
1.
\(M_B=1,25.22,4=28\)
\(m_C:m_H=6:1\)
=>\(n_C:n_H=\frac{6}{12}:\frac{1}{1}=0,5:1=1:2\)
=> CTHH:C2H4
2
\(m_{Ca}:m_N:m_O=10:7:24\)
\(\Rightarrow n_{Ca}:n_N:n_O=\frac{10}{12}:\frac{7}{14}:\frac{24}{16}=0,833:0,5:1,5\)=\(1:2:6\)
\(M_C=\frac{32,8}{0,2}=164\)
=>CTHH:Ca(NO3)2
3
Do hợp chất có 0,2 g
=>\(m_{Na}=9,2.2=18,4\left(g\right)\)
\(m_C=2,4.2=4,8\left(g\right)\)
\(m_{O2}=9,6.2=18,4\)
\(n_{Na}:n_C:n_O=\frac{18,4}{23}:\frac{4,8}{12}:\frac{19,2}{16}=0,8:0,4:1,2=2:1:3\)
CTHH:Na2CO3
a)Hợp chất A gồm 2 nguyên tố Fe và O có khối lượng là 160g/mol. Biết tỉ lệ khối lượng của Fe và O trong hợp chất la 7:3.Tìm CTHH của hợp chất A.
b) Hợp chất B có CTHH là XH3. Trong đó %H là 17,65%. Tính NTK của X. Gọi tên nguyên tố X
a) Gọi khối lượng của Fe và O trong hợp chất lần lượt là a, b( a, b > 0 )
Theo đề bài ta có : a : b = 7 : 3 và a + b = 160
=> \(\hept{\begin{cases}\frac{a}{7}=\frac{b}{3}\\a+b=160\end{cases}}\). Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có :
\(\frac{a}{7}=\frac{b}{3}=\frac{a+b}{7+3}=\frac{160}{10}=16\)
=> \(\hept{\begin{cases}a=16\cdot7=112\\b=16\cdot3=48\end{cases}}\)
=> \(\hept{\begin{cases}m_{Fe}=112g\\m_O=48g\end{cases}}\)
Số mol nguyên tử của Fe = \(\frac{112}{56}=2\left(mol\right)\)
Số mol nguyên tử của O = \(\frac{48}{16}=3\left(mol\right)\)
=> Trong hợp chất có 2 nguyên tử Fe và 3 nguyên tử O
=> CTHH của hợp chất là Fe2O3
b) Gọi mhợp chất là x ( x > 0 )
Theo công thức tính %m ta có :
\(\%m_H=\frac{3\cdot100}{x}=17,65\Rightarrow x=16,99\approx17\)
=> PTK hợp chất = 17
<=> X + 3H = 17
<=> X + 3 = 17
<=> X = 14
=> X là Nito(N)
hãy xác định công thức các hợp chất sau:
a,Hợp chất A biết thành phần % về khối lượng các nguyên tố tạo thành là 40%Cu,20%S và 40%O,trong 1 phân tử có 1 nguyên tử S
b,chât khí B có tỉ khối về khối lượng các nguyên tố tạo thành mc:mh=6:1,một lít khí B(đktc) nặng 1,25g
c,hợp chất D biết 0,2 mol hợp chất D có chứa 9,2gNa,2,4gC và 9,6gO
Hợp chất A biết tỉ lệ về khối lượng các nguyên tố là mA:mN:mO=10:7:24
0.2 mol h|c nặng 32.8
Xác định công thức hoá học