Đốt cháy hoàn toàn 6,72 l hỗn hợp x gồm khí CH4 và C2H2 cần 22,4 g khí O2
a) Viết PTHH xảy ra
b) Tính % thể tích mỗi chất khí trong hỗn hợp
Cho hỗn hợp chất rắn gồm CaC 2 , Al 4 C 3 , Ca vào nước, thu được hỗn hợp X gồm 3 khí, trong đó có hai khí có cùng số mol. Lấy 8,96 lít hỗn hợp X (đktc) chia làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho vào dung dịch AgNO 3 (dư) trong NH 3 , sau phản ứng hoàn toàn thấy tách ra 24 gam kết tủa. Phần 2 cho qua Ni, đun nóng thu được hỗn hợp khí Y. Thể tích O 2 vừa đủ (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn Y là:
A. 5,6 lít
B. 8,4 lít
C. 8,96 lít
D. 16,8 lít
Đáp án B
Theo giả thiết, bảo toàn nguyên tố C và bảo toàn electron, ta có :
Hỗn hợp khí X gồm metylamin và hai hiđrocacbon đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lit hỗn hợp X bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 40,32 lit hỗn hợp Y gồm khí và hơi nước. Nếu cho Y đi qua dung dịch axit sunfuric đặc (dư) thì còn lại 19,04 lit khí (các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện). Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là ( các khí đo ở đkc):
A. C 2 H 6 và C 3 H 8
B. C 3 H 6 và C 4 H 8
C. C H 4 và C 2 H 6
D. C 2 H 4 và C 3 H 6
Để đơn giản ta xem xăng là hỗn hợp các đồng phân của hexan và không khí gồm 80% N2 và 20% O2 (theo thể tích). Tỉ lệ thể tích xăng (hơi) và không khí cần lấy là bao nhiêu để xăng được cháy hoàn toàn trong các động cơ đốt trong ?
A. 1 : 9,5
B. 1 : 47,5
C. 1 : 48
D. 1 : 50
Hỗn hợp khí X gồm đimetylamin và hai hiđrocacbon đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 100 ml hỗn hợp X bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 550 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi nước. Nếu cho Y đi qua dung dịch axit sunfuric đặc (dư) thì còn lại 250 ml khí (các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện). Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là
A. C2H6 và C3H8
B. C3H6 và C4H8
C. CH4 và C2H6
D. C2H4 và C3H6
/ Đốt 26,4g hỗn hợp Mg và Cu cần 9,6g khí oxi
a/ Viết PTHH.
b/ Tính khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
c/ Tính thành phần phần trămtheo số mol của mỗi chất có trong hỗn hợp khí thu đươc sau pư.
trả lời gấp dùm mình với ạ
cho 0,896 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm CH4 và C2H4 tác dụng với oxi dư. lượng oxi tham gia phản ứng là 3,52 g
a, viết pt hoá học
b, tính phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp
c, tính khối lương khí co2 tạo ra
CH4+2O2-to>CO2+2H2O
x---------2x-------x
C2H4+3O2-to>2CO2+2H2O
y-------------3y------2y
=>Ta có :
\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,04\\2x+3y=0,11\end{matrix}\right.\)
=>x=0,01, y=0,03 mol
=>%VCH4=\(\dfrac{0,01.22,4}{0,896}100\)=25%
=>%VC2H4=75%
=>m CO2=(0,01+0,03.2).44=3,08g
a, ta có PTHH :
CH4 + 2O2 \(\Rightarrow\) CO2 + 2H2O (*)
C2H4 + 3O2 \(\Rightarrow\) 2CO2 + 2H2O(+)
b, Gọi x, y lần lượ là số mol của CH4 , C2H4 ( x, y > 0 )
Ta có : nh = \(\dfrac{0,896}{22,4}=0,04\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow x+y=0,04\left(mol\right)\) (1)
lại có no2 pứ = \(\dfrac{3,52}{32}=0,11\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow2x+3y=0,11\left(mol\right)\) (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ pt:\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,04\\2x+3y=0,11\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,01\left(mol\right)\\y=0,03\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
%VCH4 = \(\dfrac{0,01}{0,04}\times100\%=25\%\)
%VC2H4 = \(\dfrac{0,03}{0,04}\times100\%=75\%\)
c, Theo pt nCO2(*) = nCH4 = 0,01 (mol)
nCO2(+) = 2nC2H4 = 0,6 (mol)
\(\Rightarrow m_{co_2}=\left(0,01+0,6\right)\times44=26,84\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 33.4 gam hỗn hợp X gồm Al,Fe,Cu ngoài không khí thu được 41,4 gam hỗn hợp Y gồm 3 oxit . cho Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 20% biết D=1,14 g/ml , thể tích tối thiểu của dung dịch H2SO4 20% để hoà tan hết hỗn hợp Y là bao nhiêu?
o mol o2 pu la :(41,4-33,4)/32=0,25 mol
o2 +4e ->2 o2-
2h+ +2e ->h2
=>so mol h+ la 4.0,25=1 mol
so mol h2so4 la 0,5 mol
=>v=(0,5.98.5)/1,14=215 ml
cho 3,36 lít hỗn hợp CH4 và C2H2 tác dụng với dung dịch Brom dư. sau phản ứng thấy có 4g Br2 đã phản ứng
a) viết PTHH
B) Tính % theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ban đâu.
Câu trả lời:
a, Cho hỗn hợp khí CH4 và C2H2 qua dung dịch Br2 dư chỉ có C2H2 tham gia phản ứng. PTHH:\(C_2H_2+2Br_2→C_2H_2Br_4\)
b,\(n_{Br_2}=\dfrac{m_{Br_2}}{M_{Br_2}}=\dfrac{4}{160}=0,025(mol)\)
Theo PTHH: \(n_{C_2H_2}=\dfrac{n_{Br_2}}{2}=0,0125(mol)\)
\(V_{C_2H_2}=n_{C_2H_2}.22,4=0,0125.22,4=0,28(l)\)
Phần trăm của khí C2H4 trong hỗn hợp ban đầu là:\(\%V_{C_2H_2}=\dfrac{V_{C_2H_2}}{V_{hh}}.100\%=\dfrac{0,28}{3,36}.100\%\approx 8,(3)\%\)\(\)
Phần trăm của khí CH4 trong hỗn hợp ban đầu là:
\(\%V_{CH_4}=100\%-\%V_{C_2H_2}=100\%-8,(3)\%=91,(6)\%\)
Cho 6,4g hỗn hợp A gồm Fe và Mg phản ứng với 100g dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ được 3,584 lít (đkc) và dung dịch B a, tính % theo khối lượng mỗi chất có trong A b, tính C% của từng muối trong dung dịch B c, đốt cháy 6,4g hỗn hợp A ở trên với hỗn hợp khí X gồm Cl2 và O2, sau phản ứng chỉ thu được hỗn hợp Y gồm các oxit và muối clorua (không có khí dư). Hòa tan Y bằng 1 lượng vừa đủ 120ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch Z. Cho AgNO3 dư vào dung dịch Z thu được 56,69g kết tủa. Tính % theo thể tính của Cl2 trong hỗn hợp X