Điểm giống nhau giữa giun đất và sán dây là:
A. Cơ thể có lớp vỏ bên ngoài để bảo vệ
B. Có đời sống tự do (không kí sinh)
C. Cơ thể đối xứng toả tròn.
D. Cơ thể dài, đối xứng hai bên.
giúp với mình cần gấp
Điểm giống nhau giữa giun đất và sán dây:
A. Cơ thể có lớp vỏ bên ngoài để bảo vệ
B. Có đời sống tự do (không kí sinh)
C. Cơ thể đối xứng toả tròn.
D. Cơ thể dài, đối xứng hai bên.
có giải thik
Đặc điểm cấu tạo nào chứng tỏ sứa thích nghi với lối sống di chuyển tự do.
A. Cơ thể hình dù, lỗ miệng ở dưới, có đối xứng tỏa tròn.
B. Cơ thể hình trụ.
C. Có đối xứng tỏa tròn.
D. Có 2 lớp tế bào và có đối xứng tỏa tròn.
cơ thể đối xứng toả tròn , khoang cơ thể thông với bên ngoài lỗ mở ở phần trên gọi là miệng là đặc điểm của ngành
A Giun tròn B Ruột khoang C Chân khớp D Giun dốt
Đặc điểm nào dưới đây là của sán dây?
A. Sống tự do.
B. Cơ thể dẹp và đối xứng hai bên.
C. Mắt và lông bơi phát triển.
D. Cơ thể đơn tính.
Điểm giống nhau giữa giun đất và trai sông là: *
25 điểm
A. Cơ thể đối xứng hai bên
B. Đều sống trong môi trường nước
C. Đều sống trong đất ẩm
D. Đều sử dụng thực vật làm thức ăn
Sán lông và sán lá gan được xếp chung một ngành Giun dẹp vì:
A.
Có lối sống tự do.
B.
Sinh sản hữu tính hoặc vô tính.
C.
Có lối sống kí sinh.
D.
Cơ thể dẹp có đối xứng hai bên.
Loài thuỷ tức có đặc điểm:
A. Cơ thể đối xứng 2 bên có nhiều tua, thành cơ thể có 2 lớp.
B. Cơ thể có đối xứng toả tròn, miệng là nơi lấy thức ăn và thải bã.
C. Bơi rất nhanh trong nước đối xứng toả tròn miệng có nhiều tua có 3 lớp.
D. Sống bám các vật ở nước, đối xứng 2 bên, miệng lấy thức ăn và thải ba
Cấu tạo ngoài của thuỷ tức.
A. Cơ thể của Thuỷ tức có đối xứng hai bên, di chuyển kiểu sâu đo, kiểu lộn đầu
B. Cơ thể của Thuỷ tức có đối xứng hai bên, di chuyển kiểu sâu đo.
C. Cơ thể của Thuỷ tức có đối xứng toả tròn, di chuyển kiểu sâu đo, kiểu lộn đầu
D. Cơ thể của Thuỷ tức có đối xứng hai bên, di chuyển kiểu lộn đầu