Viết PTHH cho khí Hidro đi qua các ống nước nối tiếp, nung nóng chứa lần lượt các chất: Al2O3 , CaO , PbO , CuO , Na2O , P2O5 (Ghi rõ đkpư nếu có).
Viết các PTHH và ghi đầy đủ điều kiện (nếu có) ? 1/Cho khí Oxi tác dụng lần lượt với : Fe , Al , Cu , S , C , P. 2/Cho khí hiđro đi qua các ống mắc nối tiếp , nung nóng , chứa lần lượt các chất : MgO, CaO, CuO, Na2O, P2O5. 3/Cho dung dịch axit HCl tác dụng lần lượt với các chất : Al, Fe, Mg, Cu, Zn. 4/Có mấy loại hợp chất vô cơ? Mỗi loại lấy 2 VD về CTHH? Đọc tên chúng
Viết PTHH cho khí H2 đi qua các ống nước nối tiếp, nung nóng chứa lần lượt các chất: MgO, CaO, CuO, Na2O, P2O5
- MgO + H2 --t0-> Mg+H2O
- CaO + H2 --t0-> Ca + H2O
- CuO + H2 --t0-> Cu + H2O
- Na2O + H2 --t0-> 2 NaOH
- P2O5 + 3H2O --t0-> 2H3PO4
CaO + H2O → Ca(OH)2
CuO + H2 ---to---> Cu + H2O
Na2O + H2O → 2NaOH
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
MgO + H2 → H2O + Mg
CaO + H2 → H2O + Ca
CuO + H2→ H2O + Cu
Na2O + H2 → H2O + 2Na
P2O5 + 5H2 → 5H2O + 2P
Viết các PTHH (nếu có) và ghi đầy đủ điều kiện phản ứng trong các trường hợp sau :
a.Cho khí oxi tác dụng lần lượt với : Kali , magie , đồng , cacbon , photpho , bạc .
b.Cho khí hiđro dư đi qua các ống mắc nối tiếp , nung nóng , chứa lần lượt các chất : Al2O3 , FeO , CaO , BaO , Ag2O , P2O5.
c. Cho dung dịch axit H2SO4 loãng tác dụng lần lượt với các chất : Nhôm , sắt , magie , đồng , kẽm , bạc.
\(c,2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\\ Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\\ Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\\ Cu+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2\\ Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\\ 2Ag+H_2SO_4\rightarrow Ag_2SO_4+H_2\)
\(a,O_2+4K\underrightarrow{t^o}2K_2O\\ 2Mg+O_2\underrightarrow{t^o}2MgO\\ C+O_2\underrightarrow{t^o}CO_2\\ 2C+O_2\underrightarrow{t^o}2CO\\ 4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\\ 4P+3O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_3\\ 2Cu+O_2\underrightarrow{t^o}2CuO\\ 4Cu+O_2\underrightarrow{t^o}2Cu_2O\\ 4Ag+O_2\underrightarrow{t^o}2Ag_2O\)
\(b,Al_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Al+3H_2O\\ FeO+H_2\underrightarrow{t^o}Fe+H_2O\\ CaO+H_2\underrightarrow{t^o}Ca+H_2O\\ BaO+H_2\underrightarrow{t^o}Ba+H_2O\\ Ag_2O+H_2\underrightarrow{t^o}2Ag+H_2O\\ P_2O_5+5H_2\underrightarrow{t^o}2P+5H_2O\)
Viết PTHH cho khí H2 đi qua các ống nước nối tiếp, nung nóng chứa lần lượt các chất: MgO, CaO, CuO, Na2O, P2O5
Mn giúp mk câu này nka. Mk đag cần gấp thanks mn nhìu
cho 1 luồng khí hidro dư đi qua lần lượt các ống đốt nóng mắc nối tiếp , mỗi ống chứa 1 chất CaO , CuO , Fe2O3 , Al2O3 , Na2O . sau đó lấy sản phẩm trong mỗi ống cho tác dụng vs CO2 dung dịnh AgNO3 ., dung dịch HCl . viết các PTHH
mình nhầm tí nha
Ca+2AgNO3→→Ca(NO3)2+2Ag
Cu + 2AgNO3 →→ Cu(NO3)2 +2 Ag
2AgNO3 + Fe →→2 Ag + Fe(NO3)2
3AgNO3 + Al →→3 Ag + Al(NO3)3
Na + AgNO3 →→ NaNO3 + Ag
....................................................................
Ca+ 2HCl→→CaCl2+ H2
Cu+ 2HCl→→CuCl2+ H2
2HCl + Fe →→FeCl2 + H26HCl + 2Al →→ 2AlCl3 +3H2
2Na +2HCl→→2NaCl+H2
CaO+H2 \(\rightarrow\)Ca+H2O
CuO + H2 \(\rightarrow\)Cu+H2O
Fe2O3+3H2\(\rightarrow\)2Fe + 3H2O
Al2O3+3H2\(\rightarrow\)2Al + 3H2O
Na2O + H2\(\rightarrow\)2Na+H2O
...............................................
2Ca + CO2\(\rightarrow\)2CaO+C
4Na + CO2\(\rightarrow\)2Na2O + C
................................................
CaO+2AgNO3\(\rightarrow\)Ca(NO3)2+Ag2O
CuO + 2AgNO3 \(\rightarrow\) Cu(NO3)2 + Ag2O
6AgNO3 + Fe2O3 \(\rightarrow\) 3Ag2O + 2Fe(NO3)3
6AgNO3 + Al2O3 \(\rightarrow\) 3Ag2O + 2Al(NO3)3
Na2O + 2AgNO3 \(\rightarrow\) 2NaNO3 + Ag2O
....................................................................
Ca+ 2HCl\(\rightarrow\)CaCl2+ H2
Cu+ 2HCl\(\rightarrow\)CuCl2+ H2
6HCl + Fe2O3 \(\rightarrow\) 2FeCl3 + 3H2O6HCl + Al2O3 \(\rightarrow\) 2AlCl3 + 3H2O
Na2O +2HCl\(\rightarrow\)2NaCl+H2O
Cho một luồng Hidro (dư) lần lượt đi qua các ống đã được đốt nóng mắc nối tiếp đựng các oxit sau: Ống 1 đựng 0,01 mol CaO, ống 2 đựng 0,01 mol CuO, ống 3 đựng 0,05 mol Al2O3, ống 4 đựng 0,01 mol Fe2O3 và ống 5 đựng 0,05 mol Na2O. Viết các PTPU xay ra .tính khoi lượng các chat có trong mỗi ống khi P/ư kết thúc
Phản ứng trong ống 1: CaO + H2 -> Ca(OH)2 Đầu tiên, ta cần tính nH2 = nCaO vì H2 và CaO có tỉ lệ 1:1 trong phản ứng trên. nH2 = 0,01 mol Sau đó, tính nCa(OH)2 = nCaO = 0,01 mol Khối lượng của Ca(OH)2 là: mCa(OH)2 = nCa(OH)2 x MM(Ca(OH)2) = 0,01 mol x 74,1 g/mol = 0,741 g
Phản ứng trong ống 2: CuO + H2 -> Cu + H2O Tương tự, ta tính được nH2 = nCuO = 0,01 mol. Sau đó, tính nCu = nCuO = 0,01 mol. Khối lượng của Cu là: mCu = nCu x MM(Cu) = 0,01 mol x 63,5 g/mol = 0,635 g
Phản ứng trong ống 3: Al2O3 + 6H2 -> 2Al + 3H2O Ta tính được nH2 = 6 x nAl2O3 = 0,3 mol. Sau đó, tính nAl = 0,5 x nH2 = 0,15 mol. Khối lượng của Al là: mAl = nAl x MM(Al) = 0,15 mol x 27 g/mol = 4,05 g
Phản ứng trong ống 4: Fe2O3 + 3H2 -> 2Fe + 3H2O Tương tự, ta tính được nH2 = nFe2O3 = 0,01 mol Sau đó, tính nFe = 0,5 x nH2 = 0,005 mol. Khối lượng của Fe là: mFe = nFe x MM(Fe) = 0,005 mol x 56 g/mol = 0,28 g
Phản ứng trong ống 5: Na2O + 2H2 -> 2Na + H2O Ta tính được nH2 = 0,1 mol Sau đó, tính nNa = nNa2O = 0,05 mol. Khối lượng của Na là: mNa = nNa x MM(Na) = 0,05 mol x 23 g/mol = 1,15 g.
Vậy kết quả là: Ống 1: Ca(OH)2 với khối lượng 0,741 g Ống 2: Cu với khối lượng 0,635 g Ống 3: Al với khối lượng 4,05 g Ống 4: Fe với khối lượng 0,28 g Ống 5: Na với khối lượng 1,15 g.
dẫn một luồng khí H2 nóng đi qua các ống mắc nối tiếp chứa lần lượt các chất sau: MgO, CuO, Fe2O3, BaO. Viết các PTHH xảy ra ở mỗi ống( nếu có)
b. Tính số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 68,4g Al2(SO4)3
\(CuO+H_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}Cu+H_2O\)
\(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2Fe+3H_2O\)
\(b.\)
\(n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{68.4}{342}=0.2\left(mol\right)\)
Số nguyên tử Al :
\(0.2\cdot2\cdot6\cdot10^{23}=2.4\cdot10^{23}\left(pt\right)\)
Số nguyên tử S :
\(0.2\cdot3\cdot6\cdot10^{23}=3.6\cdot10^{23}\left(pt\right)\)
Số nguyên tử O :
\(0.2\cdot12\cdot6\cdot10^{23}=14.4\cdot10^{23}\left(pt\right)\)
Câu 5
Cho một luồng khí H2 (dư) lần lượt đi qua các ống mắc nối tiếp (như hình vẽ) đựng các oxít được nung nóng sau đây:
Ống 1 đựng 0,01mol CaO, ống 2 đựng 0,02mol PbO,
ống 3 đựng 0,02mol Al2O3,ống 4 đựng 0,01mol Fe2O3
và ống 5 đựng 0,06mol Na2O. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính khối lượng chất rắn thu được trong mỗi ống.
- Ống 1: m chất rắn = mCaO = 0,01.56 = 0,56 (g)
- Ống 2: \(PbO+H_2\underrightarrow{t^o}Pb+H_2O\)
Theo PT: \(n_{Pb}=n_{PbO}=0,02\left(mol\right)\)
⇒ m chất rắn = mPb = 0,02.207 = 4,14 (g)
- Ống 3: m chất rắn = mAl2O3 = 0,02.102 = 2,04 (g)
- Ống 4: \(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\)
Theo PT: \(n_{Fe}=2n_{Fe_2O_3}=0,02\left(mol\right)\)
⇒ m chất rắn = mFe = 0,02.56 = 1,12 (g)
- Ống 5: m chất rắn = mNa2O = 0,06.62 = 3,72 (g)