Khi khử hoàn toàn 38,4g một oxit kim loại bằng 32,256l CO( ở nhiệt đọ cao trong điều kiện không có oxi) thu đc hỗn hợp khí X có tỉ khối với H2 là 18 và chất rắn Y. Cho toàn bộ Y t/d với dd HCl dư thì thu đc 10,752l H2(.Xdd CT oxit( các V đo ở đktc)
Khử hoàn toàn 38,4g một oxit kim loại bằng 32,256 lít CO(ở nhiệt độ cao trong điều kiện k có O2)thu được hh khí D có tỉ khối so với H2 là 18 và rắn E.Cho toàn bộ E tan hết trong dd HCl dư thu được 10,752 lít H2.Xác định công thức của oxit
Gọi CTHH của oxit là MxOy
MxOy + yCO -> xM + yCO2 (1)
2M + 2aHCl -> 2MCla + aH2 (2)
nCO ban đầu=1,44(mol)
nH2=0,48(mol)
Áp dụng sơ đồ đường chéo ta dc
nCO2 =0,72
nCO=0,72
Áp dụng ĐLBTKL ta có:
mMxOy + mCO tham gia PƯ=mM+mCO2
=>mM=38,4+28.0,72-44.0,72=26,88(g)
Theo PTHH 2 ta có:
\(\dfrac{2}{a}\)nH2=nM=\(\dfrac{0,96}{a}\)(mol)
MM=26,88:\(\dfrac{0,96}{a}\)=28a
Ta thấy với a=2 thì M=56(thỏa mãn)
=>M là sắt,CTHH là Fe
Ta có:
nO trong MxOy=nCO2=0,72(mol)
=>\(\dfrac{x}{y}=\dfrac{0,48}{0,72}=\dfrac{2}{3}\)
Vậy CTHH của oxit là Fe2O3
bài này giải biện luận ra CuO mà k hiểu sao đề lại cho dữ kiện thu hh khí D có tỉ khối so với H2 là 18
Hỗn hợp A gồm Cu và một oxit sắt. Khử hoàn toàn 36 gam A bằng H2 ở nhiệt độ cao thu được 29,6 gam hỗn hợp kim loại. Cho hỗn hợp kim loại này tác dụng với dung dịch HCl dư, đến khi phản ứng hoàn toàn thì thu được chất rắn B và có 6,72 lít H2 (đktc) thoát ra. Xác định CTPT của oxit sắt và tính khối lượng mỗi chất trong A.
Gọi CT oxit sắt là FexOy
Gọi nCu=a(mol)
nH2=\(\dfrac{6,72}{22,4}\)=0,3(mol)
FexOy+yH2to→xFe+yH2O(1)
Fe+2HCl→FeCl2+H2(2)
Theo pthh(2)
nFe=nH2=0,3(mol)
Theo pthh(1)
nFexOy=\(\dfrac{0,3}{x}\)(mol)
Ta có: 64a+56.0,3=29,6
⇒a=0,2(mol)
⇒mCu=0,2.64=12,8(g)
⇒mFexOy=36−12,8=23,2(g)
=>MFexOy= \(\dfrac{\dfrac{23,2}{0,3}}{x}\)=\(\dfrac{232x}{3}\)
=>56x+16y=\(\dfrac{232x}{3}\)
=>\(\dfrac{64x}{3}=16y\)
->\(\dfrac{x}{y}=\dfrac{3}{4}\)
⇒CTHH:Fe3O4
Ta có :
%m Cu=\(\dfrac{12,8}{36}100\)=35,56%
=>%m Fe3O4=100%-35,56%=64,44%
dùng khí CO khử hoàn toàn 4g 1 oxit kim loại ở nhiệt độ cao, phản ứng thu được kim loại và hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 là 19. Cho X hấp thụ hoàn toàn vào nước vôi trong dư, thu được 5g kết tủa. Tìm CTHH của oxit kim loại đã dùng
CTHH: A2Oy
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{5}{100}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: A2Oy + yCO --to--> 2A + yCO2
\(\dfrac{0,05}{y}\)<---------------------0,05
Ca(OH)2 + CO2 --> CaCO3 + H2O
0,05<---0,05
=> \(M_{A_2O_y}=2.M_A+16y=\dfrac{4}{\dfrac{0,05}{y}}\)
=> \(M_A=32y\left(g/mol\right)\)
Xét y = 1 => MA = 32 (Loại)
Xét y = 2 => MA = 64 (Cu)
Vậy CTHH của oxit là CuO
Dùng V (lít) khí CO (đktc) khử hoàn toàn 4g một oxit kim loại ở nhiệt độ cao, phản ứng kết thúc thu được kim loại và hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 là 19. Cho X hấp thụ hoàn toàn cào nước vôi trong dư, thu được 5g kết tủa. a) Tìm CTHH của oxit kim loại đã dùng b) Tính V? Xác định % về khối lượng của hỗn hợp khí X.
a)
$CO_2 +C a(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O$
n CO2 = n CaCO3 = 5/100 = 0,05(mol)
$CO + O_{oxit} \to CO_2$
n O(oxit) = n CO2 = 0,05(mol)
CTHH của oxit : RxOy
=> n oxit = 0,05/y (mol)
=> (Rx + 16y).0,05/y = 4
<=> Rx = 64y
Với x = y = 1 thì R = 64(Cu)
Vậy oxit là CuO
b)
X gồm CO(a mol) và CO2(0,05 mol)
M X = 19.2 = 38
=> 28a + 0,05.44 = (a + 0,05).38
<=> a = 0,03
n CO = n CO2 + n CO dư = 0,08(mol)
=> V = 0,08.22,4 = 1,792 lít
%m CO = 0,03.28/(0,03.28 + 0,05.44) .100% = 27,63%
%m CO2 = 100% -27,63% = 72,37%
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{5}{100}=0.05\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=0.05\left(mol\right)\)
\(n_{CO}=a\left(mol\right)\)
\(\overline{M}=\dfrac{28a+0.05\cdot44}{a+0.05}=19\cdot2=38\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Rightarrow x=0.03\)
\(M_xO_y+yCO\underrightarrow{^{t^0}}xM+yCO_2\)
\(\dfrac{0.05}{y}.................0.05\)
\(M=\dfrac{4}{\dfrac{0.05}{y}}=80y\)
\(\Leftrightarrow xM+16y=80y\)
\(\Leftrightarrow xM=64y\)
\(x=y=1,M=64\)
\(CT:CuO\)
\(V_{CO}=\left(0.05+0.03\right)\cdot22.4=1.792\left(l\right)\)
\(\%m_{CO}=\dfrac{0.03\cdot28}{0.03\cdot28+0.05\cdot44}\cdot100\%=27.63\%\)
\(\%m_{CO_2}=72.37\%\)
Dùng 6.72l CO khử hoàn toàn 8g oxit kim loại M thu được kim loại và hỗn hợp khí B có tỉ khối so với H2 là 18. Mặt khác toàn bộ lượng kim loại sinh ra hòa tan hoàn toàn và dd HCl được 2.24l H2 (đktc). Tìm M và công thức oxit.
Giúp mk vs ạ nêu cả cách giải vs
n CO = 6,72/22,4 = 0,3(mol)
n H2 = 2,24/22,4 = 0,1(mol)
B gồm : CO(x mol) ; CO2(y mol)
M B = 18.2 = 36
x + y = 0,3
28x + 44y = 36(x + y)
=> x = y = 0,15
$CO + O_{oxit} \to CO_2$
n O(oxit) = n CO2 = 0,15(mol)
=> m M = 8 - 0,15.16 = 5,6(gam)
n là hóa trị của M
$2M + 2HCl \to 2MCl_n + nH_2$
n M = 2/n . nH2 = 0,2/n (mol)
=> 0,2/n . M = 5,6
=> M = 28n
Với n = 2 thì M = 56(Fe)
n Fe = 5,6/56 = 0,1(mol)
n Fe / n O = 0,1/0,15 = 2/3 . Vậy oxit là Fe2O3
Dùng khí CO để khử hoàn toàn 20 gam một hỗn hợp ( hỗn hợp Y ) gồm CuO và Fe2O3 ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng, thu được chất rắn chỉ là các kim loại, lượng kim loại này được cho phản ứng với dd H2SO4 loãng (lấy dư), thì thấy có 3,2 gam một kim loại màu đỏ không tan.
a- Tính % khối lượng các chất có trong hỗn hợp Y ?
b- Nếu dùng khí sản phẩm ở các phản ứng khử Y, cho đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được bao nhiêu gam kết tủa. Biết hiệu suất của phản ứng này chỉ đạt 80% ?
Câu 7: Dùng khí CO để khử hoàn toàn 20 gam một hỗn hợp (hỗn hợp Y) gồm CuO và Fe2O3 ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng, thu được chất rắn chỉ là các kim loại, lượng kim loại này được cho phản ứng với dd H2SO4 loãng (lấy dư), thì thấy có 3,2 gam một kim loại màu đỏ không tan.
a) Tính % khối lượng các chất có trong hỗn hợp Y ?
b) Nếu dùng khí sản phẩm ở các phản ứng khử Y, cho đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được bao nhiêu gam kết tủa. Biết hiệu suất của phản ứng này chỉ đạt 80% ?
a)
Kim loại màu đỏ không tan là Cu
\(n_{Cu}=\dfrac{3,2}{64}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + CO --to--> Cu + CO2
0,05<-----------0,05-->0,05
=> mCuO = 0,05.80 = 4 (g)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CuO}=\dfrac{4}{20}.100\%=20\%\\\%m_{Fe_2O_3}=100\%-20\%=80\%\end{matrix}\right.\)
b)
\(m_{Fe_2O_3}=\dfrac{20-4}{160}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Fe2O3 + 3CO --to--> 2Fe + 3CO2
0,1----------------------->0,3
=> \(n_{CO_2}=0,05+0,3=0,35\left(mol\right)\)
PTHH: Ca(OH)2 + CO2 --> CaCO3 + H2O
0,35---->0,35
=> \(m_{CaCO_3\left(lý.thuyết\right)}=0,35.100=35\left(g\right)\Rightarrow m_{CaCO_3\left(tt\right)}=\dfrac{35.80}{100}=28\left(g\right)\)
Câu 1.1: Khử hoàn toàn 4,06gam một oxit kim loại bằng CO ở nhiệt độ cao thành kim loại.Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào bình đựng dd Ca(OH)2 dư thì tạo thành 7gam kết tủa.Nếu lấy lượng kim loại sinh ra hòa tan hết vào dd HCl dư thì thu đc 1,176 lít khí H2(đktc).Xác định công thức của oxit kim loại.
Câu 1.2: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Al,Al2O3và Al(OH)3 bằng một lượng vừa đủ dd H2SO4 20%.Sau khi phản ứng kết thúc,thu đc 273,75gam dd Al2(SO4)3 21,863% và 5,04 lít H2(đktc).Viết các phương trình hóa học xảy ra và tính giá trị m
Câu 1.1 :
$Ca(OH)_2 + CO_2 \to CaCO_3 + H_2O$
n CO2 = n CaCO3 = 7/100 = 0,07(mol)
$CO + O_{oxit} \to CO_2$
n O(oxit) = n CO2 = 0,07(mol)
=> m kim loại = 4,06 -0,07.16 = 2,94(gam)
Gọi kim loại là R ; n H2 = 1,176/22,4 = 0,0525(mol)
$2R + 2n HCl \to 2RCl_n + nH_2$
n R = 2/n n H2 = 0,105/n(mol)
=> R.0,105/n = 2,94
=> R = 28n
Với n = 2 thì R = 56(Fe)
n Fe = 2,94/56 = 0,0525(mol)
Ta có :
n Fe / n O = 0,0525 / 0,07 = 3/4
Vậy CT oxit là Fe3O4
Ta có :
n Al2(SO4)3 = 273,75.21,863%/342 = 0,175(mol)
Bảo toàn nguyên tố S :
n H2SO4 = 3n Al2(SO4)3 = 0,525(mol)
n H2 = 5,04/22,4 = 0,225(mol)
Bảo toàn nguyên tố H :
n H2SO4 = n H2 + n H2O
=> n H2O = 0,525 - 0,225 = 0,3(mol)
Bảo toàn khối lượng :
m + 0,525.98 = 273,75.21,863% + 0,225.2 + 0,3.18
=> m =14,25(gam)
1.1
- Đặt công thức của oxit là RxOy
- nCaCO3=0,07 (mol)
- BT C => nCO2 =nCO pư=0,07 (mol)
=> nO/oxit=0,07 (mol)
=> mO/oxit=1,12 (g)
=> mkim loại/oxit=2,94 (g)
=> nkim loại=\(\dfrac{2,94}{R}\) (mol)
- BT R => nR=\(\dfrac{2,94}{R}\) (mol)
pư: R+aHCl --> RCla+\(\dfrac{a}{2}\)H2
- nH2=0,0525 (mol)
=> nR=\(\dfrac{0,105}{a}\) (mol)
=> pt: \(\dfrac{0,105}{a}\)=\(\dfrac{2,94}{R}\)
=> R=28a
- Lập bảng biện luận hóa trị a=1/2/3
=> R=56 ; a=2
=> R là Fe
=> nFe/oxit=0,0525 (mol)
x:y=nFe:nO=0,0525:0,07=3:4
=> Fe3O4