Cho 10,8g hỗn hợp X gồm Fe, Fe2O3 và Oxit kim loại hóa trị II tác dụng với 3,36 lít CO thu được khí Y và m(g) rắn Z. Dẫn toàn bộ lượng Y vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 12,5g chất rắn không tan. Cho m(g) Z trên vào dung dịch HCl dư thì thu được 2,24 lít khí và 0,05 mol chất rắn A không tan. Xác định công thức hóa học của oxit kim loại hóa trị II trên và tính thành phần % khối lượng mỗi chất hỗn hợp X.
Các phản ứng trên xảy ra hoàn toàn, khí được đo ở đktc.
Các thánh hóa giúp mình với.
Khử hoàn toàn 3,2 g oxit 1 kim loại cần 1,344 l khí H2. Hòa tan lượng kim loại thu đc trong dd dư thì thu đc 0,896 l H2 ở đktc. Giải thích vì sao thể tích H2 trong 2 trường hợp trên ko giống nhau. Xđ tên kim loại
Dẫn 4,928 lít khí CO (dktc) đi qua hỗn hợp A nặng 7,48 gam chứa MxOy và CuO (nung nóng) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn B và khí C( khí C có tỉ khối so với H2 là 18). Hòa tan B trong dd HCl dư thu được 3,2 gam chất rắn ko tan.
a, Tính thành phần % khối lượng cuả chất trong hỗn hợp A
b, Tính thể tích khí CO(dktc) đã tham gia phản ứng với hỗn hợp A. Biết MxOy bị CO khử ở nhiệt độ cao M có hóa trị thay đổi , các pư xảy ra hoàn toàn.
Khử hoàn toàn 28 gam hỗn hợp gồm CuO và một oxit của sắt bằng khí H2 dư ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thu được hỗn hợp ở chất rắn, cho hỗn hợp rắn này tác dụng hoàn toàn với axit H2SO4 loãng thấy thoát ra 3,36 lít khí H2 (ở đkct) và 12,8 gam chất rắn.
a. tìm công thức oxit của sắt
b. tìm thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.
c. hòa tan 28 gam hỗn hợp trên và dung dịch HCl 8%. Tính khối lượng dung dịch HCl cần dùng, biết rằng người ta đã dùng axit dư 15% so với lý thuyết.
2.Dẫn 2,8 l CO đktc đi qua bình đựng 4,5 g một oxit sắt thì thu đc m g sắt và hỗn hợp khí A có tỉ khối đối với H2 là 18.Hãy tính m sắt và xđ CTHH của oxit sắt
[ phản ứng xảy ra hoàn toàn và theo sơ đồ sau FexOy+CO ==>Fe+CO2]
khử hoàn toàn 24 g hoá học CuO và oxit sắt bằng hidro dư đun nóng .sau phản ứng thu được 1,76 g chất rắn . hoà tan chất rắn vừa thu được bằng dung dịch axit HCl dư.khi phản ứng kết thúc thu được 0,448 l khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn
a)xác định công thức phân tử oxit sắt
b)tính khối lượng mỗi loại oxit sắt trong mỗi loại oxit
choa khí CO dư đi qua ống sứ nung nóng chứa m(g) hỗn hợp X gồm 2 oxit của 2 kim loại thu được chất rắn A và khí B.
cho toàn bộ khí B vào dung dịch nước vôi trong dư thu đc 1,5g kết tủa.
cho toàn bộ chất rắn A vào dung dịch H2SO4 10%(vừa đủ) thì thu được dung dịch muối có nồng độ 11,243% không có khí thoát ra, còn lại 0,96g chất rắn không tan. Xác định công thức của 2 oxit biết rằng các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn.
1/ Cho a(g) hỗn hợp kim loại Mg và Al phản ứng hoàn toàn với lượng Oxi đủ. Kết thức phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn có khối lượng tăng so với hỗn hợp ban đầu là 4. Tính a? (Biết 2 kim loại có số mol bằng nhau)
2/ Đốt cháy hoàn toàn hợp chất huuwrm cơ CxHy , sau phản ứng thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 7,2 g H2O. Tìm công thức hóa học của hợp chất , biết hợp chất có tỉ khối so với không khí bằng 1,517
3/ Phân loại và gọi tên các oxit sau: CO2, CaO, MgO, ZnO, P2O5, SO2, FeO,Fe2O3, Fe3O4
1) Để điều chế được 12,32 lít O2 (đxtc) trong phòng thí nghiệm, người ta lấy 79,8 gam hỗn hợp KClO3 và KMnO4 nhiệt phân ở nhiệt độ cao. Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất rắn đem nhiệt phân. Sau khi nhiệt phân thì khối lượng chất rắn cìn lại bao nhiêu?
2) Toàn bộ khối lượng oxi ở trên được dùng đối chát 11,4 gam cacbon thu được hỗn hợp khí X. Tính thành phần và tỉ khối hỗn hợp khí X sau phản ứng?
3) Toàn bộ lượng khí X ở trên cho thổi qua ống sứ chứa 64 gam CuO nung nóng thu được khí Y và hỗn hợp rắn A. Tính khối lượng mỗi chất trong A.
4) Toàn bộ lượng khí Y cho sục qua nước vôi trong dư tạo kết tủa E. Tính khối lượng kết tủa E thu được?
- Hóa 8 ạ -