abc x aa = aaaa
Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cây tứ bội tạo ra giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Xét các tổ hợp lai sau:
(1) Aa x Aa
(2) AAaa x Aaaa
(3) Aaaa x aa
(4) Aa x aaaa
(5) AAAa x aa(6) Aaaa x aaaa
(7) Aaaa x Aa
(8) Aa x aa
Theo lí thuyết những tổ hợp lai sẽ cho kiểu hình ở đời con 50% quả đỏ : 50% quả vàng là
A. (1), (4), (6), (7)
B. (2), (5), (6), (7)
C. (3), (4), (6) , (8)
D. (2), (4), (6), (7)
Để tạo ra đời có có tỉ lệ phân li kiểu hình 50% quả đỏ : 50% quả vàng => một bên bố mẹ tạo ra giao tử toàn alen lặn với tỉ lệ 1/2 và bên còn lại là thể đồng hợp lặn
Xét các phương án thì thấy bố mẹ trong các phép lai (3) (4) (6) (8) thỏa mãn
Các tổ hợp cho kiểu hình đời con là 1/2 đỏ : 1/2 vàng là : (3) (4) (6) (8)
Đáp án C
Trong trường hợp một gen gồm hai alen (A, a) qui định một tính trạng thì theo lý thuyết, trong các phép lai dưới đây, có bao nhiêu phép lai chắc chắn cho đời con đồng tính?
1. AAAA x aaaa
2. AAAAa x Aaaa
3. Aaaa x AAaa
4. AA x aaaa
5. Aa x AAAa
6. AAaa x AAaa
7. aa x aaaa
A. 3
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Chọn A
Vì không loại trừ trường hợp trội lặn không hoàn toàn nên để chắc chắn thu được đời con đồng tính thì thế hệ (P) cần phải đồng hợp tử ở cả hai bên bố mẹ à Trong các phép lai đang xét, có 3 phép lai thoả mãn yêu cầu đề bài, đó là: AAAA x aaaa (1); AA x aaaa (4); aa x aaaa (7). Vậy đáp án của câu hỏi này là: 3.
Cho biết các alen trội là trội hoàn toàn và thế tứ bội chỉ cho giao tử 2n hữu thụ. Có bao nhiêu phép lai sau đây cho tỉ lệ kiểu hình ở F1 là 11:1.
(1) AAaa x Aaaa
(2) AAAa x AAaa
(3) Aa x AAAa
(4) Aa x AAaa
(5) AAaa x AAaa
(6) AAAa x AAAa
A. 3
B. 5
C. 2
D. 6
Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ là trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng, cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra loại giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Xét các tổ hợp lai:
(1) AAaax Aaaa
(2) AAaa x Aaaa
(3) AAaa x Aa
(4) Aaaa x Aaaa
(5) AA Aa x aaaa
(6) Aaaa x Aa
Theo lí thuyết, những tổ hợp lai sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con 11 quả đỏ : 1 quả vàng là:
A. (3), (5)
B. (4), (5)
C. (1), (6)
D. (2), (3)
Chọn đáp án D
Để đời con xuất hiện tỉ lệ kiểu hình ở đời con 11 quả đỏ : 1 quả vàng thì ta thấy: Cây quả vàng ở đời con chiếm tỉ lệ 1/12 = 1/6 giao tử lặn. 1/2giao tử lặn
→ Phép lai 2, 3 thỏa mãn.
Phép lai 1 cho tỉ lệ cây hoa vàng 1/6 x 1/6 =1/36
Phép lai 4 cho tỉ lệ cây hoa vàng 1/2 x 1/2 =1/4
Phép lai 5 cho 100% hoa đỏ
Phép lai 6 cho tỉ lệ cây hoa vàng 1/2 x 1/2 =1/4
Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ là trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng, cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra loại giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Xét các tổ hợp lai:
(1) AAaax AAaa
(2) AAaa x Aaaa
(3) AAaa x Aa
(4) Aaaa x Aaaa
(5) AA Aa x aaaa
(6) Aaaa x Aa
Theo lí thuyết, những tổ hợp lai sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con 11 quả đỏ : 1 quả vàng là:
A. (3), (5)
B. (4), (5)
C. (1), (6)
D. (2), (3)
Đáp án D
Để đời con xuất hiện tỉ lệ kiểu hình ở đời con 11 quả đỏ : 1 quả vàng thì ta thấy: Cây quả vàng ở đời con chiếm tỉ lệ 1 12 = 1 6 giao tử lặn. 1 2 giao tử lặn
→ Phép lai 2, 3 thỏa mãn.
Phép lai 1 cho tỉ lệ cây hoa vàng 1 6 . 1 6 = 1 36
Phép lai 4 cho tỉ lệ cây hoa vàng 1 2 . 1 2 = 1 4
Phép lai 5 cho 100% hoa đỏ
Phép lai 6 cho tỉ lệ cây hoa vàng 1 2 . 1 2 = 1 4
Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới và trao đổi chéo, các cơ thể giảm phân tạo giao tử đều có khả năng thụ tinh. Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1?
(1) Aa x Aa
(2) AAaa x Aa
(3) Aaa x Aa.
(4) AAAa x AAAa.
(5) Aaaa x Aaaa.
(6) AAa x Aaaa.
Phương án đúng là
A. (1), (4), (5).
B. (1), (2), (6).
C. (2), (3), (5) .
D. (3), (4), (6).
Lời giải:
(1) Aa x Aa→1AA: 2Aa:1 aa
(2) → (1AA : 4Aa : 1aa) x (1A : 1a)
=> không thể cho tỷ lệ kiểu gen 1:2:1
(3) → (1A : 2Aa : 2a : 1aa) x (1A : 1a)
=> không thể cho tỷ lệ kiểu gen 1:2:1
(4) AAAa x AAAa → (1AA : 1Aa) x (1AA : 1Aa)
→ 1 : 2 : 1.
(5) có dạng giống (4) → 1:2:1.
(6) → (2A : 1AA : 2Aa : 1a) x (1Aa : 1aa)
=> không thể cho tỷ lệ kiểu gen 1:2:1
Đáp án A
A: quả đỏ, a: quả vàng. Cặp bố mẹ có kiểu gen nào sau đây cho kết quả theo tỉ lệ 11 đỏ : 1 vàng
1. AAaa x Aa
2. Aa x AAAa
3. AAAa x Aaaa
4. AAa x Aaaa
A. 1 và 2
B. 3 và 4
C. 1 và 4
D.2 và 3
Lời giải chi tiết :
Kết quả: 11 :1 ó Kh lặn = 1/12 = 1/6*1/2
Bên cho giao tử toàn alen lặn = 1/6 có kiểu gen : AAaa hoặc AAa
Bên cho giao tử toàn alen lặn = 1/2 có kiểu gen : Aaaa hoặc Aa
Vậy 2 phép lai là 1 và 4
Đáp án C
Cho biết gen A: thân cao; gen a: thân thấp. Các cơ thể đem lai đều GP bình thường. Phép lai có tỉ lệ kiểu hình 35 cao : 1 thấp là:
A. AAAa x AAA B. AA x AAaa C. AAaa x Aa D. AAaa x AAaa
D
P AAaa x AAaa
G 1/6AA :4/6Aa:1/6aa
F1: 35/36A___ :1/36aaaa
TLKH 35 cao: 1 thấp
Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Xét các tổ hợp lai:
(1) AAaa x AAaa (2) AAaa x Aaaa (3) AAaa x Aa
(4) Aaaa x Aaaa (5) AAAa x aaaa (6) Aaaa x Aa
Theo lý thuyết, có bao nhiêu tổ hợp lai sẽ cho tỷ lệ kiểu hình ở đời con 11 quả đỏ : 1 quả vàng là:
A. 3
B. 4
C. 2
D. 5
Chọn đáp án C
11 quả đỏ : 1 quả vàng → 11/12 quả đỏ : 1/12 quả vàng.
AAaa tạo các loại giao tử 1/6 AA, 4/6 Aa, 1/6aa
Aaaa tạo các loại giao tử 1/2 Aa, 1/2 aa.
AAAa tạo các loại giao tử 1/2AA, 1/2Aa.
Aa tạo các loại giao tử 1/2A, 1/2a
aaaa tạo giao tử a
(1) AAaa x AAaa. Kiểu hình quả vàng = 1/6aa. 1/6aa = 1/36aaaa
(2) AAaa x Aaaa. Kiểu hình quả vàng = 1/6aa. 1/2 aa = 1/12 aaaa
(3) AAaa x Aa. Kiểu hình quả vàng = 1/6aa . 1/2 a = 1/12 aaa
(4) Aaaa x Aaaa. Kiểu hình quả vàng = 1/2 aa . 1/2 aa = 1/4 aaaa
(5) AAAa x aaaa. Kiểu hình quả vàng = 1/2 aa . 1/2 a = 1/4 aaa
→ (2) (3) đúng với tỉ lệ 11 quả đỏ : 1 quả vàng
→ Đáp án C