đốt chay 5.6 lít hỗn hợp khí gồm c2h4 và h2 ở dktc rồi dẫn sản phẩm sinh ra đi qua đ ca(oh)2 dư tạo 30 gam kết tủa trắng
viết pthh
viết thành phần % thể tích trong hh đồng
chay 5.6 lít hỗn hợp khí gồm c2h4 và h2 ở dktc rồi dẫn sản phẩm sinh ra đi qua đ ca(oh)2 dư tạo 30 gam kết tủa trắng a. Tìm thể tích của c2h4 và h2
PT: \(C_2H_4+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+2H_2O\)
\(2H_2+O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\)
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_{3\downarrow}+H_2O\)
Ta có: \(n_{CaCO_3}=\dfrac{30}{100}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{C_2H_4}=\dfrac{1}{2}n_{CO_2}=\dfrac{1}{2}n_{CaCO_3}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{C_2H_4}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
\(V_{H_2}=5,6-3,36=2,24\left(l\right)\)
Hỗn hợp A gồm CH 4 và C 2 H 4 . Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít hỗn hợp A (đktc) rồi cho sản phẩm đi qua dung dịch Ca OH 2 dư, thấy tạo ra 20 gam kết tủa. Hãy tính thành phần % thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp.
Gọi số mol của CH 4 trong hỗn hợp là X, của C 2 H 4 trong hỗn hợp là y.
Ta có hệ: x + y = 0,15 mol và y = x + 2y = n CO 2 = n CaCO 3 = 0,2 mol
⇒ x = 0,1; y = 0,05
⇒ % V C H 4 = 66,67% ; % V C 2 H 4 = 33,33%.
Bài 28: Đốt cháy hoàn toàn 1,68 lít hỗn hợp gồm 2 khí CH4 và C2H4. Dẫn toàn bộ khí sinh ra qua bình đựng dd Ba(OH)2 dư thấy trong bình có 19,7g kết tủa.
a) Viết pthh ?
b) Tính thành phần % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ?
c) Tính thể tích không khí đủ cho phản ứng cháy ? (đktc)
cho mk xin gấp đ/án vs ạkTT
a)
$CH_4 + 2O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2 + 2H_2O$
$C_2H_4 + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2CO_2 + 2H_2O$
$CO_2 + Ba(OH)_2 \to BaCO_3 + H_2O$
b)
Gọi $n_{CH_4} = a(mol) ; n_{C_2H_4} = b(mol)$
$\Rightarorw a + b = \dfrac{1,68}{22,4} = 0,075(1)$
Theo PTHH : $n_{BaCO_3} = n_{CO_2} = a + 2b = \dfrac{19,7}{197} = 0,1(2)$
Từ (1)(2) suy ra : a = 0,05 ; b = 0,025
$\%V_{CH_4} = \dfrac{0,05}{0,075}.100\% = 66,67\%$
$\%V_{C_2H_4} = 100\% - 66,67\% = 33,33\%$
c) $n_{O_2} = 2n_{CH_4} + 3n_{C_2H_4} = 0,175(mol)$
$\Rightarrow V_{O_2} = 0,175.22,4 = 3,92(lít)$
$\Rightarrow V_{kk} = 5V_{O_2} = 19,6(lít)$
Có V lít hỗn hợp khí gồm CO và H2. Chia hh thành 2 phần bằng nhau
- Đốt cháy hoàn toàn phần thứ nhất bằng oxi. Sau đó dẫn sản phẩm qua nước vôi trong (dư) thu được 20g kết tủa trắng
- Dẫn phần thứ 2 đi qua bột đồng oxit nóng dư. Phản ứng xong thu được 19,2g khối lượng đồng
a, Viết PTPƯ xảy ra
b, tính thể tích của V lít hh khí ban đầu(đktc)
c, tính thành phần % của hỗn hợp khí ban đầu theo khối lượng và thể tích
( mọi người giải nhanh hộ mình, mình đang cần gấp)
Phần 1:
2CO + O2 -to> 2CO2
2H2 + O2 -to> 2H2O
Dẫn sản phẩm qua nước vôi trong
CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O
-> mCaCO3=20 gam -> nCaCO3=nCO2=0,2 mol=nCO
PHần 2:
CuO + CO -to> Cu + CO2
CuO + H2 -to> Cu + H2O
Ta có: nCu=19,2/64=0,3 mol=nCO +nH2
Mà nCO=0,2 mol -> nH2=0,1 mol
-> hỗn hợp ban đầu chứa 0,4 mol CO và 0,2 mol H2
-> n hỗn hợp=0,4+0,2=0,6 mol -> V hỗn hợp=0,6.22,4=13,44 lít
Ta có: % thể tích= % số mol
->% V CO=\(\dfrac{0,4}{0,6}\)=66,67% ->% V H2=33,33%
m hỗn hợp=0,4.28+0,2.2=11,6 gam
-> % mCO=\(\dfrac{0,4.28}{11,6}\)=96,55% ->%mH2=3,45%
dẫn 6.7 l hh khí gồm ch4 ,c2h4 qua bình đựng brôm dư sau thí nghiệm thấy có 1 chất khí thoát ra khỏi bình.đốt cháy chất khí này rồi dẫn sản phẩm qua bình đựng ca(oh)2 tạo ra 20gam kết tảu trắng
viết pthh
tính thành phần % trong hh
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{20}{100}=0,2mol\)
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
0,2 0,2 ( mol )
\(CH_4+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)CO_2+2H_2O\)
0,2 0,2 ( mol )
\(n_{hh}=\dfrac{6,7}{22,4}=0,299mol\)
\(\%V_{CH_4}=\dfrac{0,2}{0,229}.100=87,33\%\)
\(\%V_{C_2H_4}=100\%-87,33\%=12,67\%\)
Có V lít hỗn hợp khí gồm CO và H2. Chia V lít hỗn hợp khí này thành 2 phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần thứ nhất bằng khí oxi, sau đó dẫn sản phẩm đi qua nước vôi trong dư thu đc 20 gam chất kết tủa màu trắng. Dẫn phần thứ 2 đi qua bột CuO nung nóng dư phản ứng xong thu đc 19,2 gam kim loại Cu
a) Viết các PT phản ứng xảy ra
b) Tính thể tích của V lít hỗn hợp khí ở đktc ban đầu
c) Tính % theo khối lượng và thể tích của mỗi khí có trong hỗn hợp khí ban đầu
\(a)\\ 2CO + O_2 \xrightarrow{t^o} 2CO_2\\ 2H_2 +O_2 \xrightarrow{t^o} 2H_2O\\ CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O\\ CuO + CO \xrightarrow{t^o} Cu + CO_2\\ CuO + H_2 \xrightarrow{t^o} Cu + H_2O\\ \)
\(b) n_{CO_2} = n_{CaCO_3} = \dfrac{20}{100} = 0,2(mol)\\ n_{Cu} = n_{CO} + n_{H_2} = 0,2 + n_{H_2} = \dfrac{19,2}{64}=0,3(mol)\\ \Rightarrow n_{H_2} = 0,3 -0,2 = 0,1(mol)\\ \Rightarrow V = 2(0,2 + 0,1).22,4 = 13,44(lít)\\ c)\\ \)
\( \%V_{CO} = \dfrac{0,2}{0,2 + 0,1}.100\% = 66,67\%\\\%V_{H_2} = 100\%- 66,67\% = 33,33\%\\\%m_{CO} = \dfrac{0,2.28}{0,2.28+0,1.2}.100\% =96,55\%\\\%m_{H_2} = 100\%-96,55\% = 3,45\%\)
Có V lít hỗn hợp khí X gồm CO và H2. Chia hỗn hợp thành 2 phần bằng nhau. - Đốt cháy hoàn toàn phần thứ nhất bằng oxi. Sau đó dẫn sản phẩm đi qua dung dịch Ba(OH)2 (dư) thu được 39,4 gam kết tủa trắng. - Dẫn phần thứ 2 đi qua bột sắt (II) oxit nóng dư. Phản ứng xong thu được 16,8 gam kim loại sắt. a. Viết phương trình phản ứng xảy ra. b. Xác định V. Tính tỉ khối của hỗn hợp khí X.
P1:
\(n_{BaCO_3}=n_{CO_2}=\dfrac{39.4}{197}=0.2\left(mol\right)\)
\(Ba\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow BaCO_3+H_2O\)
\(\Rightarrow n_{CO}=n_{CO_2}=0.2\left(mol\right)\)
P2:
\(n_{Fe}=\dfrac{16.8}{56}=0.3\left(mol\right)\)
\(Fe_2O_3+3CO\underrightarrow{^{^{t^0}}}2Fe+3CO_2\)
\(...........0.2...\dfrac{2}{15}\)
\(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2Fe+3H_2O\)
\(..........0.25.0.3-\dfrac{2}{15}\)
\(V_{hh}=\left(0.2+0.25\right)\cdot2\cdot22.4=20.16\left(l\right)\)
Đề thiếu !
đốt cháy hết 5,6 lít hỗn hợp gồm CH4 và C2H4 cần dùng 13,44 lít khí oxi
a) viết pthh
b) tính % thể tích trong mỗi khí trong hỗn hợp
c) dẫn toàn bộ sản phẩm tạo thành vào dung dịch Ca(OH)2 dư. tính khối lượng muối tạo thành (các thể tích đo ở đktc)
Theo gt ta có: $n_{O_2}=0,6(mol);n_{hh}=0,25(mol)$
a, $CH_4+2O_2\rightarrow CO_2+2H_2O$
$C_2H_4+3O_2\rightarrow 2CO_2+2H_2O$
Gọi số mol CH4 và C2H4 lần lượt là a;b(mol)
Ta có: $a+b=0,25;2a+3b=0,6\Rightarrow a=0,15;b=0,1$
b, Suy ra $\%V_{CH_4}=60\%;\%V_{C_2H_4}=40\%$
c, Ta có: $n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,15+0,1.2=0,35(mol)\Rightarrow m_{CaCO_3}=35(g)$
\(a)\\ CH_4 + 2O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2 + 2H_2O\\ C_2H_4 + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2CO_2 + 2H_2O\\ b)\ V_{CH_4} = a(lít) ; V_{C_2H_4} = b(lít)\\ \Rightarrow a + b = 5,6(1)\\ V_{O_2} = 2a + 3b = 13,44(2)\\ (1)(2)\Rightarrow a = 3,36 ; b = 2,24\\ \%V_{CH_4} = \dfrac{3,36}{5,6}.100\% = 60\%\\ \%V_{C_2H_4} = 40\%\\ c) V_{CO_2} = a + 2b = 7,84(lít)\\\)
\(CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O\\ n_{CaCO_3} = n_{CO_2} = \dfrac{7,84}{22,4} = 0,35(mol)\\ \Rightarrow m_{CaCO_3} = 0,35.100 = 35(gam)\)
a, PT: \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
\(C_2H_4+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+2H_2O\)
b, Giả sử: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_4}=x\left(mol\right)\\n_{C_2H_4}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow x+y=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(1\right)\)
Ta có: \(n_{O_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2}=2n_{CH_4}+3n_{C_2H_4}=2x+3y\)
⇒ 2x + 3y = 0,6 (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,15\left(mol\right)\\y=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CH_4}=\dfrac{0,15}{0,25}.100\%=60\%\\\%V_{C_2H_4}=40\%\end{matrix}\right.\)
b, Theo PT: \(n_{CO_2}=n_{CH_4}+2n_{C_2H_4}=0,35\left(mol\right)\)
PT: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_{3\downarrow}+H_2O\)
Theo PT: \(n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,35\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CaCO_3}=0,35.100=35\left(g\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
Hỗn hợp A gồm metan và etilen. Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hỗn hợp A (đktc) rồi cho sản phẩm đi qua bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư tạo ra 27,58 gam kết tủa. a) Viết phương trình hóa học? b) Tính thành phần, phần trăm thể tích hỗn hợp ban đầu
\(CH_4+2O_2\underrightarrow{^{t^0}}CO_2+2H_2O\)
\(C_2H_4+3O_2\underrightarrow{^{t^0}}2CO_2+2H_2O\)
\(n_{CH_4}=a\left(mol\right),n_{C_2H_4}=b\left(mol\right)\)
\(n_{hh}=\dfrac{2.24}{22.4}=0.1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow a+b=0.1\left(1\right)\)
\(n_{BaCO_3}=\dfrac{27.58}{197}=0.14\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{CO_2}=0.14\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow a+2b=0.14\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):a=0.06,b=0.04\)
\(\%V_{CH_4}=\dfrac{0.06}{0.1}\cdot100\%=60\%\)
\(\%V_{C_2H_4}=40\%\)