Câu 20. Nhà Ngô bắt thợ thủ công giỏi của nước ta đem về nước chúng để làm gì?
A. Buôn bán sản phẩm. B. Trồng cây ăn quả.
C. Khai thác sản vật. D. Xây dựng công trình.
Nối các hoạt động sản xuất tương ứng với từng vùng miền ở hai cột sau:
Vùng miền | Hoạt động sản xuất |
---|---|
Trồng ruộng bậc thang | |
Hoàng Liên Sơn | Khai thác sức nước làm thủy điện |
Thế mạnh là trồng cây ăn quả | |
Tây Nguyên | Khai thác a-pa-tít nhiều nhất nước ta |
Thế mạnh là trồng cây công nghiệp lâu năm |
Vùng miền | Hoạt động sản xuất |
---|---|
Hoàng Liên Sơn | Trồng ruộng bậc thang |
Khai thác a-pa-tít nhiều nhất nước ta | |
Tây Nguyên | Khai thác sức nước làm thủy điện |
Thế mạnh là trồng cây công nghiệp lâu năm |
Hãy đánh dấu (x) vào phương pháp sản xuất thức ăn giàu prôtêin.
1) Nuôi và khai thác nhiều sản phẩm thủy sản nước ngọt và nước mặn (tôm, cá, ốc).
2) Trồng nhiều ngô, khoai, sắn...
3) Nuôi và tận dụng nguồn thức ăn động vật như giun đất, nhộng tằm.
4) Trồng xen, tăng vụ... để có nhiều cây hạt họ đậu.
Phương pháp sản xuất thức ăn giàu prôtêin là phương pháp: (1), (3), (4).
Dưới thời Văn Lang - Âu Lạc , cư dân Việt cổ sống chủ yếu bằng nghề gì ?
A. Làm ruộng trồng lúa nước
B. Làm nghề thủ công
C. Đánh bắt thủy sản và chăn nuôi
D. buôn bán trên biển
Nông nghiệp trồng lúa nước và cây lương thực khác, khai thác sản vật, làm nghề thủ công. Đó là hoạt động kinh tế của nền văn hoá nào ở Việt Nam?
A. Đồng Nai
B. Phùng Nguyên
C. Sa Huỳnh
D. Bắc Sơn
Trong ba nguyên nhân dưới đây làm cho thương nghiệp thời Lê phát triển, em chọn nguyên nhân nào, vì sao?
A. Thuyền buôn nước ngoài vào nước ta dâng sản phẩm quý lạ, xin trao đổi buôn bán.
B. Nhà nước đào thêm sông, đắp thêm đường, thống nhất tiền tệ.
C. Thủ công nghiệp trong nước phát triển, sản xuất được nhiều hàng hóa.
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . .. . . . . . . . . . .. . . . . .. .. . . .. . . . . . .. . . . .. . . . . . . . . .. . . . . . . . .. . . ..
Trong ba nguyên nhân dưới đây làm cho thương nghiệp thời Lê phát triển, em chọn nguyên nhân nào, vì sao?
A. Thuyền buôn nước ngoài vào nước ta dâng sản phẩm quý lạ, xin trao đổi buôn bán.
B. Nhà nước đào thêm sông, đắp thêm đường, thống nhất tiền tệ.
C. Thủ công nghiệp trong nước phát triển, sản xuất được nhiều hàng hóa.
. . .Đáp án là A: . . .. Thuyền buôn nước ngoài vào nước ta dâng sản phẩm quý lạ, xin trao đổi buôn bán.
Trong 3 nguyên nhân dưới đây làm cho thương nghiệp thời lê phát triển, em chọn nguyên nhân nào, vì sao?
A. Thuyền buôn nước ngoài vào nước ta dâng sản phẩm quý lạ, xin trao đổi buôn bán
B. Nhà nước đàu thêm sông, đắp thêm đường, thống nhất tiền tệ
C. Thủ công nghiệp trong nước phát triển, sản xuất được nhiều hàng hóa
Câu 15: Nền kinh tế của các nước ở khu vực Trung Phi chủ yếu dựa vào
A. Trồng trọt, khai thác lâm sản và khoáng sản, trồng cây công nghiệp xuất khẩu.
B. Trồng trọt, chăn nuôi, khai thác lâm sản và khoáng sản.
C. Trồng trọt, chăn nuôi, khai thác lâm sản và khoáng sản, trồng cây công nghiệp xuất khẩu.
D. Chăn nuôi, khai thác lâm sản và khoáng sản, trồng cây công nghiệp xuất khẩu.
Câu 16: Nét độc đáo của địa hình Nam Phi là:
A. Đại bộ phận là sơn nguyên cao trên 1 000m.
B. Có thảm thực vật của vùng ôn đới.
C. Ven biển có nhiều đồng bằng thấp.
D. Giới động vật rất nghèo nàn
Câu 17: Người Anh-điêng sống chủ yếu bằng nghề:
A. Săn bắn và trồng trọt.
B. Săn bắt và chăn nuôi.
C. Chăn nuôi và trồng trọt.
D. Chăn nuôi và trồng cây lương thực.
Câu 18: Thu nhập bình quân đầu người ở khu vực nào cao nhất:
A. Nam Phi
B. Bắc Phi
C. Trung Phi
D. Trung Phi và Nam phi
Câu 19: Vai trò của các luồng nhập cư đến sự hình thành cộng đồng dân cư châu Mĩ
A. Đa dạng các chủng tộc và xuất hiện thành phần người lai.
B. Thúc đẩy sự phát triển kinh tế, xã hội một cách mạnh mẽ.
C. Mang lại bức tranh mới trong phân bố dân cư trên thế giới.
D. Tàn sát, diệt chủng nhiều bộ tộc bản địa.
Câu 20: Sau khi tìm ra châu Mĩ, người da đen châu Phi nhập cư vào châu Mĩ như thế nào?
A. Sang xâm chiếm thuộc địa
B. Bị đưa sang làm nô lệ
C. Sang buôn bán
D. Đi thăm quan du lịch
Câu 21 : Chiếm diện tích lớn nhất ở Bắc Mĩ là kiểu khí hậu?
A. Cận nhiệt đới.
B. Ôn đới.
C. Hoang mạc.
D. Hàn đới.
Câu 22: Địa hình Bắc Mĩ theo thứ tự từ Đông sang Tây, lần lượt, có:
A. Núi trẻ, núi cổ, đồng bằng lớn.
B. Đồng bằng lớn, núi trẻ, núi cổ.
C. Núi cổ, đồng bằng lớn, núi trẻ.
D. Núi trẻ, đồng bằng lớn, núi cổ.
Câu 23: Dân cư Bắc Mĩ có đặc điểm phân bố là:
A. Rất đều.
B. Đều.
C. Không đều.
D. Bình thường.
Câu 24: Từ khi dịch bệnh COVITD-19 bùng phát ở châu Phi, vấn đề diễn ra trầm trọng hơn ở đây là?
A. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên tăng cao
B. Khủng hoảng lương thực
C. Tệ nạn xã hội ngày càng khó kiểm soát
D. Nội chiến giữa các bộ tộc
Câu 25: Đâu không phải nguyên nhân nào làm cho nền nông nghiệp Bắc Mĩ phát triển mạnh mẽ, đạt đến trình độ cao:
A. Điều kiện tự nhiên thuận lợi.
B. Trình độ khoa học kĩ thuật cao.
C. Thị trường tiêu thụ rộng lớn.
D. Nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú.
Câu 26: Chăn nuôi gia súc lấy thịt tập trung ở:
A. Đồng bằng Bắc Mĩ.
B. Phía nam Ca-na-đa và phía bắc Hoa Kì;
C. Ven vịnh Mê-hi-cô
D. Vùng núi và cao nguyên phía tây Hoa Kì
Câu 27: Sản xuất nông nghiệp vùng Bắc Mĩ được tổ chức tiến tiến, không biểu hiện ở:
A. Quy mô diện tích lớn.
B. Sản lượng nông sản cao.
C. Chất lượng nông sản tốt.
D. Sử dụng nhiều lao động có trình độ.
Câu 28: Trong cơ cấu kinh tế ở Bắc Mĩ, lĩnh vực chiếm tỷ trọng lớn nhất là:
A. Nông nghiệp.
B. Công nghiệp.
C. Dịch vụ.
D. Thương mại.
Câu 29: Kênh đào Xuy-ê là điểm nút giao thông hàng hải quốc tế nối liền
A. Địa Trung Hải với Ấn Độ Dương
B. Địa Trung Hải với biển Đỏ
C. Địa Trung Hải với biển Đen
D. Tại Tây Dương với biển Đỏ
Câu 30: Hai khu vực thưa dân nhất Bắc Mĩ là:
A. Alaxca và Bắc Canada.
B. Bắc Canada và Tây Hoa Kỳ.
C. Tây Hoa Kì và Mê-hi-cô.
D. Mê-hi-cô và Alaxca.
Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số các ý kiến sau đây về hoạt động khai thác, chế biến gỗ và lâm sản ở nước ta?
1) Sản phẩm khai thác chủ yếu là gỗ, luồng, nứa.
2) Sản phẩm quan trọng là: gỗ tròn, gỗ xẻ, ván sàn, đồ gỗ, gỗ lạng, gỗ dán.
3) Công nghiệp bột giấy và giấy đang được phát triển.
4) Cả nước chỉ có vài nhà máy cưa xẻ và vài xưởng xẻ gỗ thủ công.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Chính sách khai thác của thực dân Pháp đối với nước ta?
A.Khai thác khoáng sản để chở về Pháp hay bán cho các nước khác.
B,Các nhà máy được xây dựng để sử dụng nguồn nhân công rẻ mạt ở nước ta.
C.Cả hai ý trên đều đúng.