dẫn khí axetilen đi qua 250ml dung dịch brom có nồng độ 2M Viết pthh Tính thể tích khí axetilen cần dùng ở đktc Tính khối lượng sản phẩm tạo thành
Bài 24: Để điều chế khí axetilen, người ta cho 16g Canxi cacbua vào nước.
a) Tính thể tích khí axetilen thu được ở đktc?
b) Cho toàn bộ lượng khí axetilen sinh ra tác dụng hoàn toàn với dung dịch brom 25%. Tính khối lượng dung dịch brom cần dùng? Tính khối lượng sản phẩm thu được?
cho mk xin gấp đ/án vs ạkTT
4./ Dẫn 6,72 lít khí SO2 ( đktc ) đi qua 600ml dung dịch Ba(OH)2, sản phẩm tạo thành là BaSO3 và nước .
a. Tính nồng độ mol của dung dịch Ba(OH)2 đã dùng
b. Tính khối lượng kết tủa tạo thành
c. Tính thể tích dung dịch HCl 3,5 M cần dùng để trung hòa hết dung dịch bazo trên
PTHH : `Ba(OH)_2 + SO_2 -> BaSO_3 + H_2O`
`a)`
`600ml = 0,6l`
`n_{SO_2} = (6,72)/(22,4) = 0,3` `mol`
`n_{Ba(OH)_2} = n_{SO_2} = 0,3` `mol`
`C_{M_(Ba(OH)_2)} = (0,3)/(0,6) =0,5` `M`
`b)`
`n_{BaSO_3} = n_{SO_3} = 0,3` `mol`
`m_{BaSO_3} = 0,3 . 217 = 65,1` `gam`
`c)`
PTHH : `Ba(OH)_2 + 2HCl -> BaCl_2 + 2H_2O`
Ta có : `n_{Ba(OH)_2} = 0,3` `mol`
`n_{HCl} = 2 . n_{Ba(OH)_2} = 0,6` `mol`
`V_{HCl} = (0,6)/(3,5) = 6/35` `l`
Câu 3: Dẫn 5,6lit hỗn hợp khí gồm etilen và axetilen (đktc) đi qua dung dịch brom, thấy dung dịch brom bị mất màu và khối lượng brom đã tham gia phản ứng là 48gam.
a. Tính thành phần phần trăm thể tích của mỗi khí có trong hỗn hợp ban đầu?
b. Tính thể tích dung dịch brom 0,25M đã dùng?( các phản ứng xảy ra hoàn toàn)
a, \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
\(C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)
Ta có: \(n_{C_2H_4}+n_{C_2H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\left(1\right)\)
Theo PT: \(n_{Br_2}=n_{C_2H_4}+2n_{C_2H_2}=\dfrac{48}{160}=0,3\left(mol\right)\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\left(mol\right)\\y=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,2.22,4}{5,6}.100\%=80\%\\\%V_{C_2H_2}=20\%\end{matrix}\right.\)
b, \(V_{ddBr_2}=\dfrac{0,3}{0,25}=1,2\left(M\right)\)
Dẫn 6,72 lit hỗn hợp khí X gồm propan, etilen và axetilen đi qua dung dịch brom dư, thấy còn 1,68 lít khí không hấp thụ. Nếu dẫn 6,72 lit hỗn hợp khí X trên qua dung dịch AgNO3/NH3 thấy có 24,24 gam kết tủa. Các thể tích khí đo ở đktc. Tính thành phần phần trăm theo thể tích và theo khối lượng của mỗi khí trong hỗn hợp.
1,68 lit khí không bị dung dịch Br2 hấp thụ là propan
Cho 6,72 lít hỗn hợp A gồm etilen và axetilen có tỉ khối so với hiđro là 40/3 lội qua 1,5 lít dung dịch Br2 0,2M. Sau khi phản ứng xong, thấy dung dịch brom mất màu hoàn toàn; khối lượng dung dịch brom tăng 5,88 gam và có 1,792 lít hỗn hợp khí B thoát ra khỏi bình. Các thể tích khí đều đo ở đktc.
a. Tính khối lượng mỗi sản phẩm thu được.
b. Tính thành phần % theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp B.
Đốt cháy hoàn toàn 2.8 lít khí axetilen trong không khí (a) Viết pthh xảy ra (b) Tính khối lượng khí cacbonic tạo thành sau phản ứng (c) Tính thể tích không khí cần dùng, biết oxi chiếm 20% thể tích của không khí. Thể tích các khí đo ở đktc
\(n_{C_2H_2}=\dfrac{2,8}{22,4}=0,125\left(mol\right)\\ a,2C_2H_2+5O_2\rightarrow\left(t^o\right)4CO_2+2H_2O\\ b,n_{CO_2}=0,125.2=0,25\left(mol\right)\\ m_{CO_2}=0,25.44=11\left(g\right)\\ c,n_{O_2}=\dfrac{5}{2}.0,125=0,3125\left(mol\right)\\ V_{O_2\left(đktc\right)}=0,3125.22,4=7\left(l\right)\\ \Rightarrow V_{kk\left(đktc\right)}=\dfrac{100}{20}.7=35\left(l\right)\)
Dẫn hỗn hợp khí (đktc) gồm Metan và Axetilen đi qua bình đựng 400 ml dung dịch Brom, người ta thấy khối lượng của bình tăng lên 5,2g. Khí thoát ra khỏi bình đem đốt, thu được 13,2 g cacbonic.
a. Tính % thể tích mỗi khi có trong hỗn hợp.
b. Tính nồng độ mol/lit của dung dịch brôm
C2H2 + 2Br2 => C2H2Br4
CH4 + 2O2 -to-> CO2 + 2H2O
m bình tăng = mC2H2 = 5.2 (g)
nC2H2 = 5.2/26 = 0.2 (mol)
nCO2 = 13.2/44 = 0.3 (mol) => nCH4 = 0.3 (mol)
Vì : tỉ lệ thể tích tương ứng với tỉ lệ số mol
%C2H2 = 0.2/(0.2+0.3) * 100% = 40%
%CH4 = 100 - 40 = 60%
nBr2 = 2nC2H2 = 0.2*2 = 0.4 (mol)
CM Br2 = 0.4/0.4 = 1M
02: Dẫn 5,6 lít hỗn hợp khí metan CH 4 và axetilen C 2 H 2 (ở đktc) đi qua dung dịch brom dư, thấy có 32 gam brom phản ứng. a. Viết phương trình phản ứng xảy ra. b. Tính thành phần phần trăm theo thể tích các khí có trong hỗn hợp. c. Tính thể tích khí oxi ở đktc cần dùng để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trên. Cho biết: C = 12, H = 1, Br = 80
n Br2=\(\dfrac{32}{160}\)=0,2 mol
C2H2+2Br2->C2H2Br4
0,1------0,2 mol
=>%VC2H2=\(\dfrac{0,1.22,4}{5,6}\).100=40%
=>%VCH4=100-40=60%
=>n CH4=\(\dfrac{5,6-0,1.22,4}{22,4}\)=0,15 mol
CH4+2O2-to>CO2+2H2O
0,15----0,3
C2H2+\(\dfrac{5}{2}\)O2-to>2CO2+H2O
0,1-----0,25 mol
=>VO2=(0,3+0,25).22,4=12,32l
Dẫn 42(g) hỗn hợp khí A gồm khí metan và khí axetilen qua dung dịch Brom dư. Sau khi pứ kết thúc thấy khối lượng bình Brom tăng 36(g) a. Viết PTHH b. Tính thể tích mỗi khí trong hỗn hợp c. Tính phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp. Biết các khí đó ở điều kiện tiêu chuẩn
a)
PTHH: C2H2+2Br2 --> C2H2Br4
b) \(n_{C_2H_2}=\dfrac{36}{26}=\dfrac{18}{13}\left(mol\right)\)
=> \(V_{C_2H_2}=\dfrac{18}{13}.22,4=\dfrac{2016}{65}\left(l\right)\)
\(n_{CH_4}=\dfrac{42-36}{16}=0,375\left(mol\right)\)
=> \(V_{CH_4}=0,375.22,4=8,4\left(l\right)\)
c) \(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{C_2H_2}=\dfrac{\dfrac{2016}{65}}{\dfrac{2016}{65}+8,4}.100\%=78,69\%\\\%V_{CH_4}=\dfrac{8,4}{\dfrac{2016}{65}+8,4}.100\%=21,31\%\end{matrix}\right.\)