Hòa tan hoàn toàn 4g hỗn hợp 2 kim loại A và B có cùng hóa trị II và có tỉ lệ là 1:1 bằng dung dịch axit clohidric thu đc 2,24 lít khí hidro (đktc)
Hỏi A,B là kim loại nào trong số các kim loại sau:Mg,Ca,Ba,Zn,Fe,Ni
Hoà tan hoàn toàn8,9g hỗn hợp hai kim loại a,b. Có cùng hoá trị II và có tỉ lệ mol 1:1 . Bằng dung dịch axit clohidric thu dc 4,48 Lít hidro (đktc).hỏi a,b là kim loại nào trong các kim loại sau: Mg ,Ca , Ba ,Fe ,Zn.
Mn gửi cả lời giải giúp mình với
Số mol a = b = 0,1 mol.
suy ra: 0,1a + 0,1b = 8,9 hay a + b = 89
Vậy: a = 24 (Mg); b = 65 (Zn).
Hòa tan hoàn toàn 4,45g hỗn hợp gồm 2 kim loại A và B có tỉ lệ số mol là 1:1 bằng dung dịch HCl. sau phản úng thu đc 2.24l H2(đktc). 2 kim loại A và B là những kim loại nào trong các kim loại sau: Mg,Fe,Ca,Zn,Ba
Hòa tan hoàn toàn 4g hỗn hợp X gồm Fe và kim loại hóa trị II vào dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít khí H2 ở (đkt). Nếu dùng 2,4g kim loại hóa trị II hòa tan vào dung dịch HCl thì dùng không hết 0,5 mol dung dich HCl.
a. Xác định tên kim loại hóa trị II.
b. Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi kim loại trong 4g hỗn hợp X
Cho 5,4g hỗn hợp 2 kim loại có hóa trị II và III tác dụng hoàn toàn với dung dịch axit sunfuaric loãng thu được 10,08g lít khí (đktc). Biết tỉ số nguyên tử khối của kim loại hóa trị II với kim loại hóa trị III là 1:3, còn tỉ số về nguyên tử là 3:1. Tìm 2 kim loại đó?
Cho 7,5 gam hỗn hợp X gồm kim loại M (hóa trị không đổi) và Mg (tỉ lệ mol tương ứng 2 : 3) tác dụng với 3,36 lít Cl2, thu được hỗn hợp rắn Y. Hòa tan hết toàn bộ Y trong lượng dư dung dịch HCl, thu được 1,12 lít H2. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đều đo ở đktc. Kim loại M là
Cho 7,5 gam hỗn hợp X gồm kim loại M (hóa trị không đổi) và Mg (tỉ lệ mol tương ứng 2 : 3) tác dụng với 3,36 lít Cl2, thu được hỗn hợp rắn Y. Hòa tan hết toàn bộ Y trong lượng dư dung dịch HCl, thu được 1,12 lít H2. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đều đo ở đktc. Kim loại M là
Cho 7,5 gam hỗn hợp X gồm kim loại M (hóa trị không đổi) và Mg (tỉ lệ mol tương ứng 2 : 3) tác dụng với 3,36 lít Cl2, thu được hỗn hợp rắn Y. Hòa tan hết toàn bộ Y trong lượng dư dung dịch HCl, thu được 1,12 lít H2. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đều đo ở đktc. Kim loại M là
A. Al.
B. Na
C. Ca.
D. K.
hòa tan 4g hôn hợp 2 kim loại Mg và X đều có hóa trị 2, có cùng tỉ lệ số mol 1:1 bằng đ Hcl thì thu được 2,24 lít khí ở dktc. xác đinh kim loại X
đặt nMg là x (mol), nX là y (mol)
=> x = y (1)
24x + MX.y = 4 (2)
Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
Giả sử X không pư với dd HCl
nH₂ = 2,24/22,4 = 0,1 (mol) => nMg = x = 0,1 (mol)
=> nX = y = 0,1 (mol)
Thay vào (2) => MX = (4 - 24.0,1)/0,1 = 16 => X là O (loại)
=> X có pư với HCl
X + 2HCl --> XCl2 + H2
=> x + y = nH₂ = 0,1 (mol)
=> x = y = 0,05 (mol)
=> MX = (4 - 24.0,05)/0,05 = 56
=> X là Fe
Vậy kim loại X là sắt
Hòa tan hoàn toàn 3 gam hỗn hợp kim loại R hóa trị (I) và kim loại M hóa trị (II) vào cốc đựng dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 và H2SO4 thu được 1,344 lít (đktc) hỗn hợp khí A gồm hai khí và được dung dịch B. Hỗn hợp khí A có màu nâu và nặng 2,94 gam.
a) Hãy cho biết A gồm các khí gì? Tính % khỗi lượng mỗi khí trong A
b) Viết các ptpư. Tính tổng số gam muối tạo ra trong dung dịch B
Hòa tan hoàn toàn 0,5 gam Fe và một kim loại hóa trị II trong dung dịch HCl thu được 1,12 lít khí H2 đktc. Kim loại hóa trị II đó là kim loại nào sau đây.
A. Mg.
B. Ca.
C. Zn.
D. Be.
Đáp án D.
gọi x, y lần lượt là số mol của Fe và M trong hỗn hợp
số mol H2 là
theo bài ra ta có hệ phương trình
từ (2) → x= 0,05 – y
thay vào (1) ta được 56(0,05 – y) + My = 0,5
⇔ 2,8 – 56y + My = 0,5
2,3 = 56y – My
→ y =
Ta có 0 < y < 0,05
y > 0 ↔ > 0 → 56 – M > 0 ⇒ M < 56
y < 0,05 ↔ < 0,05 → 2,3 < 0,05(56 – M) → M < 10
Trong các kim loại hóa trị II chỉ có Be thỏa mãn do đó M là Be
Hòa tan hoàn toàn 21 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của kim loại hóa trị I và kim loại hóa trị II bằng dung dịch HCl dư, thu được dung dịch A và 1,008 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch A thì thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 24,495
B. 13,898
C. 21,495
D. 18,975
Chọn đáp án C
• muối cacbonat kim loại hóa trị II: MCO3 + 2HCl → MCl2 +CO2↑ + H2O
• muối cacbonat kim loại hóa trị I: N2CO3 + 2HCl → 2NCl + CO2↑ + H2O
từ tỉ lệ phản ứng có: ∑nHCl = 2∑nCO2↑ = 0,09 mol.
m gam muối khi cô cạn A là muối clorua, là sự thay thế 1 gốc CO32− bằng 2 gốc Cl.
⇒ tăng giảm khối lượng có: m = mmuối clorua = 21 + (0,09 × 35,5 – 0,045 × 60) = 21,495 gam.
⇒ Chọn đáp án C.