giải các hệ phương trình sau {3x+2y=15 {x+4y =5
Giải các hệ phương trình sau: x + 3 y = 4 y - x + 5 2 x - y = 3 x - 2 y + 1
Giải các hệ phương trình 3 x + 4 y = 5 4 x - 2 y = 2
giải các hệ phương trình sau
a.{ x + 3y = -2
{ 5x - 4y = 11
b.{ 3xy = 5
{ 5x + 2y = 23
c.{ 3x +5y = 1
{ 2x - y = -8
d.{ x - 2y + 6 = 0
{ 5x - 3y - 5 = 0
e.{ 2(x + y) + 3(x - y) = 4
{ (x + y) + 2(x - y) = 5
\(a,\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}5x+15y=-10\\5x-4y=11\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}19y=-21\\5x-4y=11\end{matrix}\right.\\ \Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}y=-\dfrac{21}{19}\\5x-4\left(-\dfrac{21}{19}\right)=11\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=\dfrac{25}{19}\\y=-\dfrac{21}{19}\end{matrix}\right.\)
\(c,\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}3x+5y=1\\10x-5y=-40\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}3x+5y=1\\13x=-39\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=-3\\y=2\end{matrix}\right.\\ d,\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}5x-10y=-30\\5x-3y=5\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}5x-3y=5\\-7y=-35\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=4\\y=5\end{matrix}\right.\\ e,\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2\left(x+y\right)+3\left(x-y\right)=4\\2\left(x+y\right)+4\left(x-y\right)=10\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x-y=6\\2\left(x+y\right)+3\cdot6=4\end{matrix}\right.\\ \Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x-y=6\\x+y=-7\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=-\dfrac{1}{2}\\y=-\dfrac{13}{2}\end{matrix}\right.\)
cho hệ phương trình :3x+4y=12 và mx+2y=5
a) giải hệ phương trình với m=5
b) tìm m để hệ vô nghiệm
Giải hệ phương trình: (Coi 1 phương trình là phương trình bậc hai)
\(\hept{\begin{cases}x^2+2y^2-2xy=5\\x^2-4y^2-8x+4y+15=0\end{cases}}\)
Giải cụ thể ra hộ mình với nhé!!
Đoán nhận số nghiệm của mỗi hệ phương trình sau, giải thích vì sao:
a ) x + y = 2 3 x + 3 y = 2 b ) 3 x − 2 y = 1 − 6 x + 4 y = 0
a) (I):
Xét (d): x + y = 2 hay (d): y = -x + 2 có a = -1; b = 2.
(d’) 3x + 3y = 2 hay (d’): y = -x + có a’ = -1 ; b’ =
Ta có: a = a’ ; b ≠ b’ ⇒ (d) // (d’)
⇒ Hệ (I) vô nghiệm.
b) (II):
Xét: (d): 3x – 2y = 1 hay (d):
(d’): -6x + 4y = 0 hay (d’):
Ta có: a = a’ ; b ≠ b’ ⇒ (d) // (d’)
⇒ Hệ (II) vô nghiệm.
Kiến thức áp dụng
+ Xét hệ (I):
Gọi (d): ax + by = c và (d’): a’x + b’y = c’.
Số nghiệm của hệ (I) phụ thuộc vào vị trí tương đối của (d) và (d’).
(d) cắt (d’) ⇒ hệ (I) có nghiệm duy nhất.
(d) // (d’) ⇒ hệ (I) vô nghiệm
(d) ≡ (d’) ⇒ hệ (I) có vô số nghiệm.
+ Cho đường thẳng (d): y = ax + b và (d’): y = a’x + b’.
(d) cắt (d’) ⇔ a ≠ a’
(d) // (d’) ⇔ a = a’ và b ≠ b’
(d) trùng (d’) ⇔ a = a’ và b = b’.
Giải hệ phương trình sau:
a.\(\left\{{}\begin{matrix}3x+2y=-2\\-x+4y=3\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}-3x-2y=2\\-3x+12y=9\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow-14y=-7\)
\(\Leftrightarrow y=2\left(1\right)\)
Thay (1) vào ptr đầu: \(3x+2\cdot2=-2\)
\(\Rightarrow x=-2\)
Giải hệ phương trình 3 x + 4 y = 12 5 x - 2 y = 7
Đoán nhận số nghiệm của mỗi hệ phương trình sau, giải thích vì sao:
3 x - 2 y = 1 - 6 x + 4 y = 0
(II):
Xét: (d): 3x – 2y = 1 hay (d):
(d’): -6x + 4y = 0 hay (d’):
Ta có: a = a’ ; b ≠ b’ ⇒ (d) // (d’)
⇒ Hệ (II) vô nghiệm.