Hiệu của hai phân số 3/7 và 4/5 là:
A. 2/9
B. 1/6
C. 1/3
D. 4/9
Câu 1. Chữ số hàng chục nghìn của số 905 432 là:
A. 9 | B. 0 | C.5 | D. 4 |
Câu 2: Tìm số tròn chục x biết: 27 < x < 55
A. 30;40; 50 | B. 50; 60; 70 | C. 20; 30; 40 | D. 40; 50; 60 |
Câu 3: Tổng hai số là 45 và hiệu hai số đó là 9 thì số lớn là:
A. 34 | B. 54 | C. 27 | D. 36 |
Câu 4: Trong các số 98; 100; 365; 752; 565 số vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5 là:
A. 98; 100 | B. 365; 565 | C. 98; 100; 365 | D. 98; 100; 752 |
Câu 5: Trung bình cộng của hai số là 27. Số bé là 19 thì số lớn là:
A. 54 | B. 35 | C. 46 | D. 23 |
Câu 6: 2tấn 5yến=………... kg
A. 250 | B. 2500 | C. 2050 | D. 2000 |
II/ TỰ LUẬN.
Câu 1: a. Trong các phân số: phân số tối giản là:
A.4/6
B.3/9
C.5/20
D.21/23
Câu 2: Phân số bé nhất trong các phân số 8/9,1/2,7/5,1/5 là:
A. 8/9
B. 1/2
C. 7/5
D. 1/5
Câu 3: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
12/48=3/....
Câu 4: Giá trị của biểu thức 5/12:3/4-1/3 là:
Câu 2:Số các giá trị của dấu hiệu phải tìm là:
A.6
B.7
C.10
D.20
Câu 3:Mốt của dấu hiệu là:
A.5
B.6
C.7
D.10
Câu 4:tần số của học sinh có điểm 10 là:
A.5
B.4
C.3
D.2
Câu 5:Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là:
A.7
B.8
C.10
D.20
Tìm a,b \(\in\) N
a, \(\overline{1a3b⋮}\) 5 và 9
b,\(\overline{3ab6⋮}\) 3 và a-b=6
c,\(\overline{a5b⋮}\) 2 và 3
d,\(\overline{a13b⋮}\) 4 và 3
e,\(\overline{1a7b⋮}\) 25 và 9
tính
a) 1/3 + 3/4 x 2/9
b) 2-(2/5 +2/3)
c) 2/5 : 4/7 +1/3
d)9/13 : 3/26 - 8/13
\(a,\dfrac{1}{3}+\dfrac{3}{4}\times\dfrac{2}{9}=\dfrac{1}{3}+\dfrac{6}{36}=\dfrac{1}{3}+\dfrac{1}{6}=\dfrac{2}{6}+\dfrac{1}{6}=\dfrac{3}{6}=\dfrac{1}{2}\)
\(b,2-\left(\dfrac{2}{5}+\dfrac{2}{3}\right)=2-\left(\dfrac{6}{15}+\dfrac{10}{15}\right)=2-\dfrac{16}{15}=\dfrac{30}{15}-\dfrac{16}{15}=\dfrac{14}{15}\)
\(c,\dfrac{2}{5}:\dfrac{4}{7}+\dfrac{1}{3}=\dfrac{2}{5}\times\dfrac{7}{4}+\dfrac{1}{3}=\dfrac{14}{20}+\dfrac{1}{3}=\dfrac{7}{10}+\dfrac{1}{3}=\dfrac{21}{30}+\dfrac{10}{30}=\dfrac{31}{30}\)
\(d,\dfrac{9}{13}:\dfrac{3}{26}-\dfrac{8}{13}=\dfrac{9}{13}\times\dfrac{26}{3}-\dfrac{8}{13}=\dfrac{234}{39}-\dfrac{8}{13}=6-\dfrac{8}{13}=\dfrac{78}{13}-\dfrac{8}{13}=\dfrac{70}{13}\)
a:=1/3+6/36
=1/3+1/6
=1/2
b: =2-16/15
=14/15
c: =2/5*7/4+1/3
=14/20+1/3
=7/10+1/3
=21/30+10/30=31/30
d: =9/13*26/3-8/13
=3-8/13=31/13
Câu 3. Số 0,(4) được viết dưới dạng phân số là:
A. 1/9
B. 2/9
C. 3/9
D. 4/9
1. Trong các phân số sau đây, phân số nào là phân số tối giản?
A. -5/15 B. -17/51 C.-4/9 D.-6/201
3.Thương trong phép chia -5/7:7/5 là:
A.-1 B.-25/49 C.-5/7 D.7/5
4. Mẫu chung của các phân số 3/15; -7/10; 2/-5 là:
A.50 B.40 C.20 D.10
5. Biết: x.3/7 = 5/2 số x bằng:
A. 35/6 B.35/2 C.15/14 D.
Câu 1: C
Câu 3: B
Câu 4: D
Câu 5; A
BÀI 1: 1D - 2A - 3C - 4D - 5B - 6C - 7A
BÀI 2: 1B- 2A- 3B - 4B - 5D - 6C - 7A
BÀI 3; 1D - 2C - 3D- 4C - 5B - 6D - 7D - 8D - 9A - 10A - 11D - 12A
BÀI 4: 1D - 2A - 3C - 4A - 5B - 6D - 7A - 8B - 9B - 10A
BÀI 5: 1A - 2D - 3D - 4C - 5B - 6D - 7A
Nguyên tử của nguyên tố A và B đều có phân lớp ngoài cùng là 2p.Tổng số e ở hai phân lớp ngoài cùng hai nguyên tử này là 3.Số hiệu nguyên tử của A và B lần lượt là bao nhiêu
A.1 và 2
B.5 và 6
C.7 và 8
D.7 và 9
Cấu hình của A: 1s22s22p1
Cấu hình B: 1s22s22p2
Vậy A là Bo (Z(B)=5) và B là Cacbon (Z(C)=6)
Chọn B
A và B có cấu hình electron lần lượt là 1s22s22px và 1s22s22py
Ta có: x + y = 3
Giả sử x = 1 → y = 2 → A có số electron = 5; B có số electron = 6
→ Số hiệu nguyên tử của A và B lần lượt là 5 và 6
→ Chọn B.