động vật lưỡng cư thường phân bố ở đâu ?
Tìm trên lược đồ phân bố dân cư châu Á những khu vực tập trung đông dân. Các đô thị lớn ở Châu Á thường phân bố ở đâu?
- Các khu vực tập trung đông dân ở châu Á: Đông Á, Nam Á, Đông Nam Á.
- Các đô thị lớn ở Châu Á thường phân bố ở dọc ven biển hay dọc các con sông lớn.
- Các khu vực tập trung đông dân ở châu Á: Đông Á, Nam Á, Đông Nam Á.
- Các đô thị lớn ở Châu Á thường phân bố ở dọc ven biển hay dọc các con sông lớn.
Tìm trên lược đồ phân bố dân cư châu Á những khu tập trung đông dân . Các đô thị lớn ở châu Á thường phân bố ở đâu ?
- Những nơi tập trung đông dân cư ở châu Á là Đông Á, Nam Á, Đông Nam Á
- Các siêu đô thị lớn thường tập trung ven biển, bán đảo
phân bố dân cư và động vật ở châu âu
Động vật ở Châu Âu:
Việc đóng băng trong thời kỳ Băng hà gần đây nhất và sự hiện diện của con người đã ảnh hưởng tới sự phân bố của hệ động vật châu Âu. Về động vật thì trong nhiều khu vực của châu Âu, đa phần các loài động vật lớn và các loài thú ăn thịt hàng đầu đã bị săn tới tuyệt chủng. Loài voi mamut có lông và bò rừng châu Âu (aurochs) đã tuyệt chủng trước cuối thời kỳ Đá Mới. Ngày nay chó sói (ăn thịt) và gấu (ăn tạp) đang bị đe dọa tuyệt chủng. Có thời những loài này có mặt trên khắp châu Âu. Tuy nhiên, việc phá rừng đã khiến các loài này mất dần. Vào thời Trung Cổ thì môi trường sống của các loài gấu chỉ còn trong các vùng đồi núi khó đến với rừng rậm bao phủ. Ngày nay, gấu nâu sống chủ yếu trong bán đảo Balkans, ở Bắc Âu và Nga; một số nhỏ cũng còn ở một số nước châu Âu (Áo, Pyrene, v.v.), tuy thế tại những nơi này số lượng gấu nâu bị phân tán và cho ra rìa vì môi trường sống của chúng bị phá hoại. Ở cực bắc châu Âu, có thể thấy gấu bắc cực. Chó sói là loài phổ biến thứ hai ở châu Âu sau gấu nâu cũng được tìm thấy chủ yếu tạiĐông Âu và vùng Balkans.
Các loài ăn thịt quan trọng ở châu Âu là mèo rừng Âu Á (Eurasian lynx), mèo hoang châu Âu, cáo (đặc biệt là cáo đỏ), chó rừng (jackal) và các loài chồn marten, nhím Âu, các loại rắn (rắn viper, rắn cỏ...), các loài chim (cú, diều hâu và các loài chim săn mồi).
Các loài ăn cỏ quan trọng ở châu Âu là ốc sên, các loài lưỡng cư, cá, các loại chim, các loại động vật có vú, như các loài gặm nhấm, hươu, hoẵng (roe deer), lợn rừng, cũng nhưcon marmot, dê rừng vùng Alps (steinbock), sơn dương (chamois) là những loài sống trong núi.
Động vật biển cũng đóng vai trò quan trọng trong hệ động thực vật châu Âu. Thực vật biển chủ yếu là tảo đơn bào trôi nổi (phytoplankton). Các loài động vật quan trọng sống trong môi trường biển châu Âu là giáp xác trôi nổi (zooplankton), động vật thân mềm (molluscs), động vật da gai (echinoderms), các loài tôm, mực ống và bạch tuộc, các loại cá,cá heo, và cá mập.
Một số loài sống trong hang như proteus và dơi.
- Dân cư ở Châu Âu:
Đa số người châu Âu định cư ở đây trước hoặc trong thời kỳ Băng hà cuối cùng cách đây kh. 10.000 năm. Người Neanderthal và người hiện đại sống chung với nhau ít vào một giai đoạn nào đó của thời kỳ này. Việc xây dựng các con đường La Mã đã pha trộn các giống người châu Âu bản địa
Từ thời xa xưa, con người ở đây có sự phát triển vượt bậc, biết chế tạo cũng như phát minh nhiều thứ để phục vụ cho đời sống. Khi sang thế kỷ 20, số dân châu Âu là hơn 600 triệu người, nhưng hiện nay số dân đang vào giai đoạn giảm dần vì các nhân tố xã hội khác nhau.
Câu 1: Động vật nào không thuộc lớp Lưỡng cư?
a. Nhái
b. Ếch
c. Lươn
d. Cóc
Câu 2: Lưỡng cư sống ở
a. Trên cạn
b. Dưới nước
c. Trong cơ thể động vật khác
d. Vừa ở cạn, vừa ở nước
Câu 3: Ếch đồng là động vật
a. Biến nhiệt
b. Hằng nhiệt
c. Đẳng nhiệt
d. Cơ thể không có nhiệt độ
Câu 4: Các di chuyển của ếch đồng là
a. Nhảy cóc
b. Bơi
c. Co duỗi cơ thể
d. Nhảy cóc và bơi
Câu 5: Đặc điểm ếch là đầu dẹp, nhọn, khớp với thân thành một khối thuôn nhọn về phía trước giúp ếch thích nghi với môi trường sống
a. Ở cạn
b. Ở nước
c. Trong cơ thể vật chủ
d. Ở cạn và ở nước
Câu 6: Đặc điểm nào sau đây giúp ếch sống được trên cạn
a. Mắt và lỗ mũi nằm ở vị trí cao trên đầu
b. Mắt có mi giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra, tai có màng nhĩ, mũi thông khoang miệng
c. Chi năm phần có ngón chia đốt, linh hoạt
d. Tất cả các đặc điểm trên
Câu 7: Ếch sinh sản bằng
a. Phân đôi
b. Thụ tinh ngoài
c. Thụ tinh trong
d. Nảy chồi
Câu 8: Vai trò của các chi sau có màng bơi căng giữa các ngón (giống chân vịt) của ếch là
a. Giúp hô hấp trong nước dễ dàng
b. Khi bơi ếch vừa thở vừa quan sát
c. Giảm sức cản của nước khi bơi
d. Tạo thành chân bơi để đẩy nước
Câu 9: Quá trình biến thái hoàn toàn của ếch diễn ra
a. Trứng – nòng nọc - ếch trưởng thành
b. Nòng nọc – trứng - ếch trưởng thành
c. Ếch trưởng thành – nòng nọc – trứng
d. Trứng - ếch trưởng thành – nòng nọc
Câu 10: Tập tính nào KHÔNG có ở ếch
a. Trú đông
b. Ở nhờ
c. Ghép đôi
d. Kiếm ăn vào ban đêm
Tìm trên lược đồ phân bố dân cư châu Á những khu vực tập trung đông dân. Các đô thị lớn ở châu Á thường phân bố ở đâu?
- Các khu vực tập trung đông dân :
+) Đông Á : Nhật Bản , Hàn Quốc ,Trung Quốc
+) Đông Nam Á : In-đô-nê-xi-a , Phi-lip-pin, Việt Nam, Thái Lan
+) Nam Á : Ấn Độ , Pa-kit-xtan , Băng-la-đét
- Các đô thị ở châu Á (quy mô trên 5 triệu người ) thường phân bố ở ven biển ( ví dụ: Tô-ki-ô , Mum-bai ,Ma-ni-la ,Thượng Hải ) hoặc ở các đồng bằng lớn ( Niu Đê-li ,Băng Cốc , Bắc Kinh ,...)
- Những khu vực tập chung đông dân : Đông Á , Nam Á , Đông Nam Á
- Dân cư thường tập chung ven biển các đảo và bán đảo
Bài 3. Tìm trên lược đồ phân bố dân cư của châu Á những khu vực tập trung đông dân. Các đô thị lớn ở châu Á thường phân bố ở đâu?
Những khu vực tập trung dân đông dân là Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á.
Các siêu đô thị lớn ờ châu Á thườne phân bố ờ ven biển hoặc bên các sông.
Câu 1. Cho biết các hoang mạc trên thế giới thường phân bố ở đâu? Nêu
những nguyên nhân hình thành hoang mạc?
Câu 2. Thực vật và động vật ở môi trường hoang mạc đã thích nghi với khí
hậu khắc nghiệt, khô hạn như thế nào?
Câu 3. Tính chất khắc nghiệt của khí hậu đới lạnh được thể hiện như thế
nào?
Câu 1:
- Hoang mạc trên thế giới phân bố chủ yếu dọc theo hai đường chí tuyến.
- Nguyên nhân: Khu vực chí tuyến là nơi thống trị của các khối khí áp cao chí tuyến, có lượng mưa rất ít nên dễ hình thành hoang mạc khô hạn.
Câu 2:
Thực vật và động vật ở môi trường hoang mạc đã thích nghi với khí
hậu khắc nghiệt, khô hạn bằng cách:
- Thực vật:
+ Tự hạn chế sự thoát hơi nước, đồng thời tăng cường sự dự trữ nước và chất dinh dưỡng trong cơ thể.
+ Một số loài cây rút ngắn chu kì sinh trưởng cho phù hợp với thời kì có mưa ngắn ngủi trong năm.
- Động vật:
+ Bò sát và côn trùng sống vùi mình trong cát hoặc trong các hốc đá, chúng chỉ ra ngoài kiếm ăn vào ban đêm.
+ Linh dương và lạc đà ...sống được là nhờ khả năng chịu đói khát và đi xa tìm thức ăn, nước uống.
Câu 3:
- Tính chất khắc nghiệt của khí hậu đới lạnh được thể hiện:
+ Mùa đông rất lạnh nhiệt độ trung bình luôn dưới -10oC. Thậm chí xuống đến -50oC. Mùa hạ kéo dài 2 - 3 tháng nhiệt độ dưới 10oC.
- Lượng mưa trung bình năm thấp dưới 500 mm, mưa thường dưới dạng tuyết.
Những loài động vật nào sau đây là động vật biến nhiệt, đẻ trứng?
A. Chim, thú, bò sát. B. Thú, cá, lưỡng cư.
C. Cá, lưỡng cư, bò sát. D. Lưỡng cư, cá, chim.
1, Nêu sự phân bố dân cư trên thế giới ? Dân cư thế giới thường sống ở khu vực nào? Vì sao
2,Mật độ dân số là gì?Số liệu về mật độ dân số có ý nghĩa gì?
3.Dân cư thế giới thuộc chủng tộc nào,sống ở đâu?
4,Vì sao nói thế giới ta rộng lớn và đa dạng.Kể tên các châu lục và đại dương
5,Nêu đặc điểm của thiên nhiên châu phi
Ở động vật lưỡng bội. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Theo lý thuyết phát biểu nào sau đây đúng
A. Bốn tế bào sinh trứng có kiểu gen PpQqRr có thể tạo ra tối đa 8 loại giao tử.
B. Ba tế bào sinh tinh có kiểu gen MmNn nếu tạo ra 4 loại giao tử thì tỉ lệ các loại giao tử là 2:2:1:1.
C. Một tế bào sinh tinh có kiểu gen GH/gh tạo ra tối đa 4 loại giao tử với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen.
D. Hai tế bào sinh tinh có kiểu gen ABD/abd tạo ra tối đa 4 loại giao tử
Đáp án B
A sai, 4 tế bào sinh trứng tạo tối đa 4 loại giao tử
B đúng, giả sử 1 tế bào tạo 2MN:2mn; 2 tế bào còn lại tạo 4Mn:4mN
C sai, nếu có HVG sẽ tạo 4 loại giao tử có tỷ lệ bằng nhau.
D sai, 2 tế bào sinh tinh có kiểu gen ABD/abd tạo ra số giao tử tối đa >4.