cách nào sau đây ko làm đường tan nhanh hơn trong nước ?
a tăng lượng đường b nghiền nhỏ đường c khuấy ĐỀU d tăng nhiệt độ hoonc hợp
Bỏ 1 muỗng đường vào cốc nước, dù không khuấy cũng chỉ sau một thời gian toàn bộ nuocs trong cốc có vị ngọt?Tại sao?Nếu tăng nhiệt độ của nước thì đường tan nhanh hay chậm?Tại sao?
Đường và nước đều được cấu tạo từ những phần tử vô cùng nhỏ bé riêng biệt, giữa các phân tử đường và phân tử nước có khoảng cách nên khi ta khuấy lên các phân tử đường đã xen vào khoảng cách giữa các phân tử nước và ngược lại. Vì vậy nước có vị ngọt.Tăng nhiệt độ của nước thì dường tan nhanh hơn vì hiện tượng khuếch tán xảy ra nhanh hơn khi nhiệt dộ tăng =))
Khi tăng nhiệt độ quá trình hòa tan của chất nào trong nước giảm ? |
A. Đường mía. C. Khí oxigen. |
B. Muối ăn. D. Sữa bột. |
Câu 2. Hỗn hợp nào sau đây là huyền phù? A. Nước muối. |
B. Nước phù sa. D. Nước máy. |
C. Nước chè. |
Câu 3. Hỗn hợp nào sau đây là dung dịch chỉ chứa một chất tan? |
A. Nước mắm. |
B. Sữa. |
C. Nước ngọt có ga. |
D. Nước đường. |
Câu 4. Chất nào sau đây tan nhiều trong nước nóng? |
A. Muối ăn. |
B. Nến. |
C. Dầu ăn. |
D. Khí carbon dioxide. |
Câu 5. Nhóm thức ăn nào giàu vitamin ? A. Khoai tây, chuối tiêu, thịt bò. C. Rau, bưởi, cam. |
B. Quả cam, đường mía, trứng. D. Trứng, sữa, bánh mỳ. |
Câu 6. Có các phát biểu sau: Những phát biểu nào sau đây mô tả tính chất hoá học? A. Nước sôi ở 100 °C. B. Xăng cháy trong động cơ xe máy. C. Sắt là kim loại thể rắn, có màu trắng xám. D. Ở nhiệt độ phòng, nitơ là chất khí không màu, không mùi, không vị
|
phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sự sự hòa tan của các chất trong nước:
A.Chỉ có chất rắn mới tan đc trong nước còn chất lỏng ko tan đc trong nước .
B.Tất cả các chất rắn đều tan trong nước
C.Khi tăng nhiệt độ, chất rắn tan nhều và nhanh hơn trong nước .
D.Tất cả các chất khí ko tan đc trong nước
Khí thực hiện công trong quá trình nào sau đây ?
A. Nhiệt lượng mà khí nhận được lớn hơn độ tăng nội năng của khí.
B. Nhiệt lượng mà khí nhận được nhỏ hơn độ tăng nội năng của khí.
C. Nhiệt lượng mà khí nhận được bằng độ tăng nội năng của khí.
D. Nhiệt lượng mà khí nhận được có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn nhưng không thể bằng độ tăng nội năng của khí.
Câu 33: Muốn hoà tan được nhiều muối ăn vào nước, ta không nên sử dụng phương pháp nào dưới đây?
A. nghiền nhỏ muối ăn B. đun nóng nước
C. vừa cho muối ăn vào vừa khuấy đều D. bỏ thêm đá
Câu 34: Hỗn hợp nào sau đây không được xem là dung dịch?
A. hỗn hợp nước đường. B. hỗn hợp nước muối
C. hỗn hợp bột mì và nước khuấy đều. D. hỗn hợp nước và rượ
CHỌN CÂU TRẢ LỜI ĐÚNG
1. Hiện tượng nào sau đây xảy ra do hiện tượng khuếch tán.
A. Bỏ đường vào nước khuấy đều lên đường tan
B.Gió thổi làm quay cánh quạt
C. Muối tự ngấm vào dưa
D. Nước chảy từ trên cao xuống
2.Khi nhiệt độ của vật tăng lên câu nhận xét nào sau đây là đúng
A. Khối lượng của vật tăng
B. Thể tích của vật giảm
C. Nhiệt năng của vật tăng
D. Trọng lượng của vật tăng
Muốn tăng tốc độ hòa tan của chất rắn và chất lỏng ta thường
A. tăng nhiệt độ của chất lỏng
B. nghiền nhỏ chất rắn
C. khối trội
D. A,B,C đều đúng
Hiện tương nào sau đây liên quan đến chuyển động nhiệt?
A. Khói từ các nhà máy tỏa ra.
B. Khuấy đường, đường tan trong nước.
C. Nước bay hơi từ ao, hồ.
D. Bụi bay tung lên khi xe cộ chạy qua
Câu 2: Khi nhiệt độ của một vật tăng thì
A. thể tích của mỗi nguyên tử cấu tạo nên vật tăng.
B. khối lương của các nguyên tử cấu tạo nên vật tăng.
C. số nguyên tử cấu tạo nên vật tăng.
D. các nguyên tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh.
Câu 3: Khi đổ 50 cm 3 rượu vào 50 cm 3 nước, ta thu được một hỗn hợp rượu và nước có
thể tích
A. bằng 100 cm 3
B. lớn hơn 100 cm 3
C. nhỏ hơn 100 cm 3
D. có thể bằng hoặc nhỏ hơn 100 cm 3 .
Câu 4: Khuấy đều muối trong cốc nước, cả cốc nước có vị mặn. Điều này chỉ giải thích
được khi ta thừa nhận
A. nước được cấu tạo từ những hạt riêng biệt là phân tử nước.
B. muối được cấu tạo từ những hạt riêng biệt là phân tử muối.
C. nước và muối đều được cẩu tạo từ những hạt riêng biệt.
D. nước và muối đều được cẩu tạo từ những hạt riêng biệt và giữa các hạt phải có
khoảng cách.
Câu 1. Đổ 5cm3 đường vào 20ml nước, thể tích hỗn hợp nước đường là
A. nhỏ hơn 25cm3. B. bằng 25cm3. C. lớn hơn 25ml. D. bằng 20ml.
Câu 2. Câu nào sau đây nói đúng về tính chất của phân tử, nguyên tử?
A. Nhiệt độ càng cao các nguyên tử, phân tử chuyển động càng chậm. .
B. Phân tử, nguyên tử chỉ chuyển động khi có lực tác dụng vào chúng.
C. Nhiệt độ càng thấp các nguyên tử, phân tử chuyển động càng nhanh.
D. Phân tử, nguyên tử chuyển động không ngừng.
Câu 3. Hiện tượng khuếch tán giữa các chất xảy ra nhanh phụ thuộc vào?
A. Cấu tạo các chất. B. Khối lượng các chất.
C. Thể tích các chất. D. Nhiệt độ các chất.
Câu 4. Điều kiện để hiện tượng khuếch tán xảy ra trong một chất khí là
A khối khí được nung nóng.
B. có sự chênh lệch nhiệt độ trong khối khí..
C. vận tốc các phân tử khí không như nhau.
D. nồng độ phân tử trong khối khí không đồng đều.
Câu 5. Nhiệt năng của một vật là
A. Tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
B. Thế năng của vật
C. Động năng của vật.
D. Cơ năng của vật.
Câu 6. Một viên đạn đang bay trên cao, có những dạng năng lượng nào em đã được học?
A. Thế năng, động năng, nhiệt lượng. B. Nhiệt năng
C. Thế năng, động năng D. Nhiệt năng, thế năng, động năng.
Câu 7. Nhiệt năng của một miếng sắt giảm khi
A. Cho miếng sắt vào lò, nung trong một khoảng thời gian.
B. lấy búa đập liên tục vào miếng sắt.
C. chuyển động nhiệt của các hạt nguyên tử sắt tăng lên.
D. chuyển động nhiệt của các hạt nguyên tử sắt chậm lại.
Câu 8. Chọn câu sai.
A. Chân không dẫn nhiệt kém. B. Kim loại dẫn nhiệt tốt.
C. Chất lỏng dẫn nhiệt kém. D. Chất khí dẫn nhiệt kém.
Câu 9. Sự dẫn nhiệt chỉ có thể xảy ra giữa hai vật rắn khi
A. hai vật có nhiệt độ khác nhau, tiếp xúc với nhau.
B. hai vật có khối lượng khác nhau.
C. hai vật có nhiệt độ khác nhau.
D. hai vật có khối lượng khác nhau, tiếp xúc với nhau.
Câu 10. Nhúng một đầu thìa kim loại vào nước sôi như hình vẽ. Một thời gian sau, phần cán của chiếc thìa nóng lên do hình thức truyền nhiệt chủ yếu là
A. bức xạ nhiệt. B. đối lưu. C. dẫn nhiệt. D. sự nở vì nhiệt.
Câu 11. Thứ tự dẫn nhiệt từ tốt đến kém là
A. không khí, nước, đồng. B. đồng, không khí, nước.
C. đồng, nước, không khí. D. không khí, đồng, nước.
Câu 12. Câu nào sau đây nói về bức xạ nhiệt là đúng?
A. Mọi vật đều có thể phát ra tia nhiệt.
B. Chỉ có Mặt Trời mới có thể phát ra tia nhiệt.
C. Chỉ có Mặt Trời và các bếp tỏa nhiệt mới có thể phát ra tia nhiệt.
D. Chỉ có những vật có bề mặt xù xì và màu sẫm mới phát ra tia nhiệt.
Câu 13. Một ống nghiệm đựng đầy nước. Khi đốt nóng ống nghiệm ở vị trí nào thì tất cả nước trong ống sôi nhanh hơn?
A. Đáy ống. C. Miệng ống.
B. Giữa ống. D. Xung quanh thân ống.
Câu 14. Tác dụng của ống khói trong nhà máy là để
A. tạo ra sự bức xạ nhiệt. C. tạo ra sự dẫn nhiệt.
B. Tạo ra sự truyền nhiệt. D. Tạo ra sự đối lưu.
Câu 15. Vào mùa đông, khi ngồi cạnh lò sưởi ta thấy ấm. Nhiệt từ lò sưởi đã truyền đến người chủ yếu bằng hình thức nào?
A. Đối lưu. C. Bức xạ nhiệt.
B. Dẫn nhiệt. D. Cả dẫn nhiệt, đối lưu và bức xạ nhiệt.
Câu 16. Vì sao trong vào mùa hè ta nên mặc quần áo màu sáng?
A. Vì quần áo màu sáng hấp thụ nhiệt ít hơn nên người mặc sẽ cảm thấy đỡ nóng hơn.
B. Vì ánh nắng chiếu vào quần áo màu sáng sẽ bị phản xạ lại hết nên người mặc không bị nóng.
C. Vì quần áo màu sáng giúp người mặc trông trẻ trung và thời trang hơn.
D. Vì các màu tươi sáng là màu chủ đạo của thời trang mùa hè.
Câu 17. Tại sao trong ấm đun nước bằng điện, dây đun thường đặt gần sát đáy ấm?
A. Để tạo sự thẩm mĩ cho ấm nước.
B. Để tạo thành dòng đối lưu trong trong toàn bộ ấm nước giúp nước nóng lên nhanh chóng.
C. Để nối dây ra ngoài phích cắm điện dễ dàng hơn.
D. Để thuận tiện cho việc tháo lắp thay thế dây khi bị hỏng.
Câu 18. Nhỏ một giọt nước sôi vào một chậu nước ở 200C. Chọn câu trả lời đúng?
A. cả giọt nước sôi và chậu nước đều tỏa nhiệt.
B. cả giọt nước sôi và chậu nước đều thu nhiệt.
C. giọt nước sôi tỏa nhiệt, chậu nước thu nhiệt.
D. giọt nước sôi thu nhiệt, chậu nước tỏa nhiệt.
Câu 19. Người ta thả một miếng đồng ở nhiệt độ phòng vào một cốc nước nóng. Câu mô tả nào sau đây trái với nguyên lý truyền nhiệt?
A. nước truyền nhiệt cho đồng cho tới khi nhiệt độ của nước và đồng bằng nhau.
B. nhiệt năng của nước giảm đi bao nhiêu thì nhiệt năng của miếng đồng tăng lên bấy nhiêu.
C. nhiệt độ của nước giảm đi bao nhiêu thì nhiệt độ của miếng đồng tăng lên bấy nhiêu.
D. nhiệt lượng do nước tỏa ra bằng nhiệt lượng do miếng đồng thu vào.
Câu 20. Nhiệt lượng mà vật thu vào hay tỏa ra phụ thuộc vào?
A. khối lượng, thể tích và độ thay đổi nhiệt độ của vật.
B. thể tích, nhiệt độ ban đầu và chất cấu tạo nên vật.
C. khối lượng của vật, chất cấu tạo nên vật và độ thay đổi nhiệt độ của vật.
D. nhiệt độ ban đầu, nhiệt độ lúc sau và áp suất của môi trường.
Câu 21. Để đun 5 lít nước từ 300C lên 500C cần nhiệt lượng là bao nhiêu? Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K.
A. 419 000J. B. 41,900J. C. 420 000J. D. 42J.
Câu 22. Trộn 2l nước ở nhiệt độ 56oC với 2l nước ở 24oC. Khi có cân bằng nhiệt thì nhiệt độ của hỗn hợp là
A. 24oC B. 40oC C. 60oC D. 80oC
II. Tự luận
Câu 1: Về mùa hè, không khí trong những căn nhà có mái tôn nóng hơn trong nhà mái tranh; còn về mùa đông, không khí trong nhà mái tôn lại lạnh hơn trong nhà mái tranh. Em hãy giải thích và nêu biện pháp hạn chế hiện tượng này.
Câu 2. Ở vùng biển để phơi khô cá, mực…Người ta trải chúng trên một tấm nhựa màu đen rồi phơi dưới ánh nắng mặt trời. Tại sao người ta không dùng tấm nhựa có màu khác?
Câu 3. Để một ngọn lửa cháy, không khí phải cung cấp oxi liên tục. Nếu vậy, sau một thời gian ngắn, lớp khí bao quanh ngọn nến mất dần oxi và ngọn nến sẽ tắt. Thế nhưng tại sao ngọn nến cháy liên tục?
Câu 4. Người ta thả một hòn bi nhôm có khối lượng 2,5kg được nung nóng tới 1660C vào trong một nhiệt lượng kế đựng nước ở 26,80C. Nhiệt độ khi có sự cân bằng nhiệt là 400C. Biết cnhôm = 880J/kg.K; cnước = 4200J/kg.K.
a. Tính nhiệt lượng nhôm tỏa ra.
b. Bỏ qua qua sự trao đổi nhiệt giữa bình nước và môi trường bên ngoài. Tìm khối lượng của nước.
c. Thực tế, nhiệt lượng tỏa ra môi trường bằng 0,3 nhiệt lượng nhôm tỏa ra. Tìm khối lượng của nước.