Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít khí H2 trong bình O2.Sau 1 thời gian thu được hơi nước bám vào thành bình. a.Viết PTHH? b.Tính thể tích O2 cần dùng?Tính thể tích không khí cần thiết để có lượng khí O2 trên ?(đkc)
\(n_{hhk}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{26,88}{22,4}=1,2\left(mol\right)\)
Đặt \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_4}=x\\n_{C_2H_4}=y\end{matrix}\right.\) ( mol ) \(\Rightarrow n_{hhk}=x+y=0,5\left(1\right)\)
\(CH_4+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)CO_2+2H_2O\)
x 2x ( mol )
\(C_2H_4+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2CO_2+2H_2O\)
y 3y ( mol )
\(\rightarrow n_{O_2}=2x+3y=1,2\left(2\right)\)
\(\left(1\right);\left(2\right)\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,3\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
\(\%V_{CH_4}=\dfrac{0,3}{0,5}.100=60\%\)
\(\%V_{C_2H_4}=100-60=40\%\)
đốt cháy 6,27 lít H2 trong bình chứa không khí a.tính thể tích không khí (đktc)cần dùng.Biết O2 chiếm 1/5theer tích không khí b.tính khối lượng nước thu được c.để có được lượng H2 cần cho phản ứng trên ,cần cho bao nhiêu gam Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng?
nH2=6,72/22,4=0,3 mol
2H2 +O2 -to-> 2H2O
0,3 0,15 mol
VO2 =0,15*22,4=3,36 lít
V không Khí = 3,3685=16,8 g
nH2O=0,3 mol
mH2O=0,3*18=5,4 g
Fe + H2So4 --> FeSO4 + H2
0,3 0,3 mol
=>mFe=0,3 *56=16,8 g
đốt cháy hoàn toàn 12,4g photpho trong bình chứa không khí
a) viết phương trình hóa học
b) tính thể tích khí O2 cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng phopho trên
c) tính thể tích không khí cần dùng để đốt cháy biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí
4P+5O2-to>2P2O5
0,4---0,5-----0,2
n P=0,4 mol
=>VO2=0,5.22,4=11,2l
=>Vkk=1,12.5=5,6l
Câu 2. Đốt cháy hoàn toàn 10,8 g Nhôm trong bình chứa không khí.
a) Tính thể tích khí O2 cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng Nhôm ở trên.
b)Tính thể tích không khí cần dùng để đốt cháy biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí.
c) Cần bao nhiêu gam KClO3 để điều chế được lượng oxi dùng cho phản ứng trên?
d) Nếu thay KMnO4 thì khối lượng KMnO4 cần là bao nhiêu ?
nAl = 10,8: 27=0,4 (mol)
pthh : 4Al + 3O2 -t--->2 Al2O3
0,4---> 0,3 (mol)
=>VO2 = 0,3 .22,4 = 6,72 (l)
ta có : VO2 = 1/5 Vkk <=> Vkk = VO2 : 1/5= 33,6 (l)
pthh : 2KClO3 -t--> 2KCl + 3O2
0,2<---------------------0,3 (mol)
=> mKClO3 = 0,2 . 122,5 (g)
pthh : 2KMnO4-t--> K2MnO4 + MnO2+ O2
0,6<-------------------------------- 0,3(mol)
=> mKMnO4 = 0,6.158 = 94,8 (g)
Đốt cháy hoàn toàn 19,5g kim loại kẽm trong bình chứa khí o2 a) tính thể tích o2 (ở đktc) cần dùng trong phản ứng trên b) tính khối lượng KCIO3 cần nhiệt phân để thu được khí o2 cần dùng ở câu a
a.\(n_{Zn}=\dfrac{m_{Zn}}{M_{Zn}}=\dfrac{19,5}{65}=0,3mol\)
\(2Zn+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2ZnO\)
0,3 0,15 ( mol )
\(V_{O_2}=n_{O_2}.22,4=0,15.22,4=3,36l\)
b.\(2KClO_3\rightarrow\left(t^o,MnO_2\right)2KCl+3O_2\)
0,1 0,15 ( mol )
\(m_{KClO_3}=n_{KClO_3}.M_{KClO_3}=0,1.122,5=12,25g\)
a) PTHH: 2Zn + O2 → 2ZnO
2 1 2
0,3 0,15 0,3
nZn = \(\dfrac{m}{M}\) = \(\dfrac{19,5}{65}\) = 0,3 (mol)
mO2 = n.M = 0,15 . 16 = 2,4 (g)
VO2 = m . 22,4 = 2,4 . 22,4 = 53,76 (l)
b) 2KClO3 → 2KCl + 3O2 ↑
0,1 0,1 0,15
mKClO3 = n . M = 0,1 . 122,5 = 12,25 (g)
Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít C2H4 a) Tính thể tích O2 cần dùng b) Tính thể tích không khí cần dùng cho phản ứng trên, biết oxi chiếm 20% thể tích không khí đo ở đktc c) Dẫn toàn bộ khí CO2 qua dd Ca(OH)2 dư, tính khối lượng kết tủa thu được
\(n_{C_2H_4}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\\ PTHH:C_2H_4+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2CO_2+2H_2O\\ n_{O_2}=3.0,4=1,2\left(mol\right);n_{CO_2}=0,4.2=0,8\left(mol\right)\\ a,V_{O_2\left(đktc\right)}=22,4.1,2=26,88\left(l\right)\\ b,V_{kk\left(đktc\right)}=\dfrac{100}{20}.26,88=134,4\left(l\right)\\ c,CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3\downarrow\left(trắng\right)+H_2O\\ n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,8\left(mol\right)\\ m_{kết.tủa}=m_{CaCO_3}=100.0,8=80\left(g\right)\)
đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít khí butan c4h10 (đktc) thu đc m (g) khí cacbonic
a) tìm m
b) thể tích khí o2 (đktc) cần dùng cho phản ứng trên
c) nếu dùng lượng oxi trên vào bình chứ 9,1g photpho, đun nóng . tính khối lượng sản phẩm thu đc . gọi tên sản phẩm
giúp hộ mình cái mình đg cần gấp , mình cảm ơn
a) \(n_{C_4H_{10}}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: 2C4H10 + 13O2 --to--> 8CO2 + 10H2O
0,4---->2,6---------->1,6------->2
=> m = 1,6.44 = 70,4 (g)
b) \(V_{O_2}=2,6.22,4=58,24\left(l\right)\)
c) \(n_P=\dfrac{9,1}{31}=\dfrac{91}{310}\left(mol\right)\)
PTHH: 4P + 5O2 --to--> 2P2O5
Xét tỉ lê \(\dfrac{\dfrac{91}{310}}{4}< \dfrac{2,6}{5}\) => P hết, O2 dư
\(m_{P_2O_5}=\dfrac{91}{620}.142=\dfrac{6461}{310}\left(g\right)\)
Tên sản phẩm: Điphotpho pentaoxit
Hôn hợp Y gồm CH4 và C2H6.Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít (đktc) hỗn hợp Y bằng khí O2 thu được 14,4 gam H2O.
a) Tính % thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp.
b) Tính thể tích khí O2 cần lấy. Biết đã dùng dư 10% so với lượng cần thiết.
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_4}=x\left(mol\right)\\n_{C_2H_6}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{14,4}{18}=0,8\left(mol\right)\)
\(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
x-------->2x----------->2x
\(C_2H_6+\dfrac{7}{2}O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+3H_2O\)
y-------->3,5y------------->3y
Có hệ phương trình: \(\left\{{}\begin{matrix}x+y=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\\2x+3y=0,8\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
a
\(\%V_{CH_4}=\dfrac{0,1.22,4.100\%}{6,72}=33,33\%\)
\(\%V_{C_2H_6}=\dfrac{0,2.22,4.100\%}{6,72}=66,67\%\)
b
\(V_{O_2}=\left(2x+3,5y\right).22,4=\left(2.0,1+3,5.0,2\right).22,4=20,16\left(l\right)\)
Cho dữ liệu dư 10% như thế thì phải hỏi là V khí \(O_2\) đã lấy/ đã dùng chứ "cần lấy" là theo PTHH (không cần cho "Biết ...")
\(V_{O_2.đã.lấy}=\dfrac{20,16.\left(100+10\right)\%}{100\%}=22,176\left(l\right)\)
Làm giúp em câu b với ạ, em cảm ơn
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn m gam P trong khí O2 thu được 14,2 gam điphotphopentaoxit.
a. Viết PTHH
b. Tính giá trị của m.
c. Tính thể tích khí oxi cần dùng (đktc).
d. Tính thể tích không khí cần thiết để có lượng oxi trên biết oxi chiếm 20% thể tích không khí.
Câu 2: Cho 13g kẽm phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit clohiđric (dư).
a. Tính thể tích khí hiđro sinh ra (ở đktc).
b. Tính khối lượng magie clorua sau phản ứng.
b. Nếu dùng toàn bộ lượng khí hiđro sinh ra ở trên đem khử hoàn toàn đồng (II) oxit ở nhiệt độ cao thì sau phản ứng thu được bao nhiêu gam đồng.
Câu 3:Khử hoàn toàn Sắt (III) oxit cần dùng 6,72 lít khí hidro (đktc).
a. Tính khối lượng sắt thu được.
b. Tính khối lượng sắt (III) oxit đã phản ứng.
Câu 4: Cho 4,6 gam Natri vào trong nước thu được dung dịch X và khí H2
a. Tính thể tích khí Hidro (đktc).
b. Tính khối lượng bazo tạo thành.
c. Dung dịch sau phản ứng làm quỳ tím chuyển sang màu gì?
Câu 5: Cho m gam Bari oxit vào trong nước thu được 25,65 gam bari hidroxit
a. Viết PTHH.
b. Tính giá trị của m.
MN GIÚP MÌNH GIẢI VS Ạ
a) PTHH: 4P+5O2-----to---> 2P2O5
0,2 0,25 0,1
b)\(n_{P_2O_5}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{14,2}{142}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_P=n.M=0,2.31=6,2\left(gam\right)\)
c) \(V_{O_2}=n.22,4=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
Câu 2:
\(PTHH:Zn+2HCl\underrightarrow{t^o}ZnCl_2+H_2\)
0,2 0,4 0,2 0,2
\(n_{Zn}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
a)\(V_{H_2}=n.22,4=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
b)\(m_{ZnCl_2}=n.M=\)0,2.136=27,2(gam)
c) PTHH:H2+CuO----to---> H2O+Cu
0,2 0,2 0,2 0,2
mCu=n.M=0,2.64=12,8(gam)