Anh chị hãy xác định nguyên tố X biết X có electron lớp ngoài cùng có giá trị n = 4, 1 = 2, m1 = 0, ms=-1/2
Cấu hình X: 1s22s22p1
=> X có 5e => STT ô thứ 5, chu kì 2, nhóm IIIA
23) Cho bộ bốn số lượng tử electron cuối của phân lớp ngoài cùng: n = 3, l = 2, m = -2, ms = -1/2. Hãy cho biết lớp e ngoài cùng. 24) Cho bộ 4 số lượng tử electron cuối của phân lớp ngoài cùng: n = 3, l = 2, m = +2, ms = -1/2. Nguyên tố đó là nguyên tố gì? Giúp em vs ạ
23) Cho bộ bốn số lượng tử electron cuối của phân lớp ngoài cùng: n = 3, l = 2, m = -2, ms = -1/2. Hãy cho biết lớp e ngoài cùng. 24) Cho bộ 4 số lượng tử electron cuối của phân lớp ngoài cùng: n = 3, l = 2, m = +2, ms = -1/2. Nguyên tố đó là nguyên tố gì? Giúp em vs ạ
cho 3 nguyên tố a m x có cấu hình electron lớp ngoài cùng (n=3) tương ứng là: ns\(^2\), ns\(^2\) np\(^1\), ns\(^2\) np\(^5\). Hãy xác định vị trí của a m x trong BTH
Bài 1: nguyên tử nguyên tố X có hạt nhân là 17+ , có 3 lớp electron và có 7 electron lớp ngoài cùng .Xác định vị trí X trong bảng tuần hoàn
Bài 2: Nguyên tố A có số liệu nguyên tử là 20 chu kì 4 trong bảng nhóm II trong bảng tuần hoàn nguyên tố.Hãy cho biết.
a, Cấu tạo của nguyên tử
b, Tính chất hóa học đặc trưng của A
c, So sánh tính chất hóa học của A với nguyên tố lân cận
Bài 3: cho 3,72 gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại thuộc 2 chu kì liên tiếp nhau trong nhóm I A tác dụng với H2O dư. Sau phản ứng thu được 1,344 lít khí H2(đttc) .Xác định 2 kim loại trong X và tính phần trăm khối lượng của mỗi kim loại.
Bài 3 :
3,72g X + H2O ---> X2O + 1,344 l H2
.....................................................0,06
Các quá trình cho nhận e :
Xo - 1e -> X+1
.........x................
2H+1 - 2e -> H2o
...........0,12.....0,06
ne cho = ne nhận => x = 0,12 ( mol )
Ta có :
Mx = \(\dfrac{3,72}{0,12}=31\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}M1< 31\\M2>31\end{matrix}\right.\)
=> Đó là Na(23) và K(39)
Bài 1 :
X có hạt nhân mang đt 17+
=> Z+ = 17
Ta có X có 3 lớp e và 7 e lớp ngoài cùng
Cấu hình e : 1s22s22p63s23p5
X là Cl ( Clo )
Vị trí :
- Nằm ở ô thứ 17 trong bảng tuần hoàn
- Chu kì 3 , nhóm VIIA
X không phải là khí hiếm, nguyên tử nguyên tố X có phân lớp electron ngoài cùng là 3p. Nguyên tử nguyên tố Y có phân lớp electron ngoài cùng là 3s. Tổng số electron ở hai phân lớp ngoài cùng của X và Y là 7. Xác định số hiệu nguyên tử của X và Y
A. X (Z = 18); Y (Z = 10).
B. X (Z = 17); Y (Z = 11).
C. X (Z = 17); Y (Z = 12).
D. X (Z = 15); Y (Z = 13).
Đáp án C
TH1: Y có phân lớp ngoài cùng là 3s1
→ Y có cấu hình electron là 1s22s22p63s1
→ Y có 11e → Y có Z = 11.
X có số electron ở phân lớp ngoài cùng = 7 - 1 = 6
→ X có phân lớp ngoài cùng là 3p6 → X là khí hiếm → loại.
• TH2: Y có phân lớp ngoài cùng là 3s2 → tương tự ta có Y có Z = 12.
Khi đó, X có lớp ngoài cùng là 3p5
→ X có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p5
→ X có 17 e → Z = 17.
X không phải là khí hiếm, nguyên tử nguyên tố X có phân lớp electron ngoài cùng là 3p. Nguyên tử nguyên tố Y có phân lớp electron ngoài cùng là 3s. Tổng số electron ở hai phân lớp ngoài cùng của X và Y là 7. Xác định số hiệu nguyên tử của X và Y
A. X (Z = 18); Y (Z = 10)
B. X (Z = 17); Y (Z = 11)
C. X (Z = 17); Y (Z = 12)
D. X (Z = 15); Y (Z = 13)
C
TH1: Y có phân lớp ngoài cùng là 3 s 1 → Y có cấu hình electron là 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 1
→ Y có 11e → Y có Z = 11.
X có số electron ở phân lớp ngoài cùng = 7 - 1 = 6 → X có phân lớp ngoài cùng là 3 p 6 → X là khí hiếm → loại.
• TH2: Y có phân lớp ngoài cùng là 3 s 2 → Y có cấu hình electron là 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2
→ Y có 12 electron → Y có Z = 12.
Khi đó, X có lớp ngoài cùng là 3 p 5 → X có cấu hình electron là 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2 3 p 5
→ X có 17 e → Z = 17.
biết x có cấu tạo nguyên tử như sau điện tích hạt nhân 19+ có 4 lớp electron lớp ngoài cùng có 1 electron. Hãy xác định vị trí, chu kì, nhóm của X trong bảng tuần hoàn và nêu tính chất hóa học của nó
Hãy xác định vị trí nguyên tố X trong bảng tuân hoàn. Biết X có 2 lớp e và có 5e lớp ngoài cùng.
Cấu hình của X: 1s22s22p3
=> X nằm ở ô thứ 7, chu kì 2, nhóm VA