Kéo một thùng hàng từ mặt đất chuyển động đều theo phương thẳng đứng lên đỉnh của một tòa nhà với vận tốc 4 m/s. Lực kéo thực hiện một công là 5 kJ. Biết tòa nhà cao 10 m. Khối lượng thùng hàng bằng
A. 50 kg. B. 40 kg. C. 55 kg. D. 35 kg.
Dùng một ròng rọc động kéo thùng hàng khối lượng 1,2 tạ lên cao theo phương thẳng đứng người ta phải kéo dây của ròng rọc đi một đoạn 18 m.
a) Bỏ qua ma sát tính độ lớn của lực kéo độ cao thùng hàng được nâng lên và công thực hiện lực kéo.
b) Thực tế do có ma sát nên lực kéo là 680N. Hãy tính hiệu suất của ròng rọc này.
tóm tắt
m=1,2 tạ =120kg
s=18m
_________
a)F=?
b)F'=680N
H=?
giải
a) P=10.m=120kg.10=1200N
vì dùng ròng rọc động nên
lực kéo thùng hàng lên độ cao đó là là
\(F=\dfrac{P}{2}=\dfrac{1200}{2}=600\left(N\right)\)
công của lực kéo khi không có ma sát là
\(A_{ci}=F.s=600.18=10800\left(J\right)\)
b)vì dùng ròng rọc động nên
\(s=2.h=>h=\dfrac{s}{2}=\dfrac{18}{2}=9\left(m\right)\)
công để kéo thùng hàng khi có ma sát là
\(A_{tp}=F'.s=680.18=12240\left(J\right)\)
hiệu suất của ròng rọc này là
\(H=\dfrac{A_{ci}}{A_{tp}}\cdot100\%=\dfrac{10800}{12240}\cdot100\%\approx88,24\left(\%\right)\)
Một người kéo một thùng hàng có khối lượng 60kg theo phương nằm ngang. Biết lực ma sát cản trở chuyển động là 80N và vật chuyển động đều theo phương của lực kéo. Tính công của người đó thực hiện khi:
a. Kéo vật trên đoạn đường nằm ngang dài 15m.
b. Kéo vật trên dốc nghiêng dài 15m cao 3m.
a, Công của ngừoi đó là
\(A=P.l=10m.l=10.60.15=9000\left(J\right)\)
b, Công có ích gây ra
\(A_i=P.h=600.3=1800\left(J\right)\)
Công của lực ma sát là
\(A_{ms}=F_{ms}l=80.15=1200\left(J\right)\)
Công toàn phần thực hiện
\(A'=A_i+A_{ms}=1800+1200=3000\left(J\right)\)
a)Công kéo vật trên đoạn đường ngang:
\(A=\left(P+F_{ms}\right)\cdot s=\left(10\cdot60+80\right)\cdot15=10200J\)
b)Công nâng vật lên cao:
\(A=P\cdot h=10m\cdot h=10\cdot60\cdot3=1800J\)
Công ma sát trên dốc nghiêng:
\(A_{ms}=F_{ms}\cdot l=80\cdot15=1200J\)
Công trên dốc nghiêng:
\(A=1800+1200=3000J\)
Câu 2: Một người công nhân kéo thùng hàng với một lực 180N theo phương nằm ngang làm thùng hàng chuyển động đều trên mặt sàn nhà được quãng đường 40m trong thời gian 1 phút a. Tính công mà người đó thực hiện b. Tính công suất của người công nhân c. Tính lực ma sát giữa sàn nhà với thùng hàng
Câu 1:Một thùng hàng có khối lượng 100 kg đang nằm yên trên nền nhà. Một lực kéo F có phương nằm ngang tác dụng vào thủng hàng. Sau khi tác dụng được 5 s thì thùng hàng đạt vận tốc 10 m/s. Biết nợ số ru sát trượt giữa thùng hàng và nền nhà là 0,25. Lấy g = 9,8 m/s. a) Tính gia tốc của thùng hàng khi chuyển động. b) Vẽ các lực tác dụng vào thùng hàng trong quá trình chuyển động. Nêu tên của các lực đó. c) Tính độ lớn của lực ma sát trượt tác dụng vào thùng hàng. d) Tính độ lớn của lực kéo.
Bài tập 1: Một người công nhân dùng mặt phẳng nghiêng dài 3m để kéo một vật lên cao 1,2m, với lực kéo người công nhân bỏ ra để thực hiện kéo vật là 500N, với lực cản trong quá trình kéo vật c độ lớn là 100N. Tính:
a/ Công có ích để của người đ để kéo vật?
b/ Khối lượng của vật?
c/ Hiệu suất của mặt phẳng nghiêng?
Bài tập 2: Một người công nhân dùng ròng rọc động để kéo một thùng hàng c khối lượng 0kg đi lên theo phương thẳng đứng với độ cao là 4m. Do cùng có các lực cản khi vận hành ròng rọc nên lực kéo thực tế của người công nhân vào đầu dây tự do của ròng rọc là 450N.
a) Hãy tính hiệu suất của ròng rọc động?
b) Tính lực cản đã có trong quá trình kéo thùng hàng?
Một người kéo một thùng nước có khối lượng 10 kg từ giếng sâu 8m lên tới miệng giếng trong 20 giây coi thùng chuyển động đều lấy g bằng 10 m s2 a công của lực kéo của người đó thực hiện để kéo thùng nước lên đến miệng giếng b tính công suất của người đó
h = 5.s = 5.3,6 = 18m
Trọng lượng: P = 10m = 10.20 = 200N
Công thực hiện: A = P.h = 200.18 = 3600J
Công suất của cần trục: \(P=\dfrac{A}{t}=\dfrac{3600}{30}=120W\)
Chiều cao cảu 5 tầng là: 3,6.5 = 12m
Công thực hiện là: 20.10.12=2400J
Công suất của cần trục là: \(\dfrac{2400}{30}=80\left(W\right)\)
h = 5.s = 5.3,6 = 18m
Trọng lượng: P = 10m = 10.20 = 200N
Công thực hiện: A = P.h = 200.18 = 3600J
Công suất của cần trục:
Bài 1: Một cần cẩu có công suất 50kJ nâng một thùng hàng lên cao 10m trong thời gian 12,5s. Biết lực cản của không khí là 70N. Tính:
a) Công thực hiện của cần cẩu.
b) Khối lượng của thùng hàng.
Bài 2: Một đầu máy xe lửa kéo một đoàn tàu chuyển động đều với vận tốc 15m/s. Biết lực kéo của đầu tàu là 600 000N. Tính:
a) Công suất của đầu máy đó.
b) Công của đầu máy thực hiện khi chuyển động trên đoạn đường dài 20km
Bài 1)
50kJ chắc là 50kW nhỉ
50kW = 50 000W
Công nâng là
\(A=P.t=50,000.12,5=625\left(KJ\right)\)
Trọng lượng thùng hàng là
\(P=\dfrac{A}{h}=\dfrac{625,000\left(J\right)}{10}=62,500N\)
Khối lượng
\(m=\dfrac{P}{10}=\dfrac{62500}{10}=6250\left(kg\right)\)
Bài 2)
Công suất
\(P=F.v=600,000.15=9,000,000W\)
20km = 20,000m
Công chuyển động trên đoạn đường là
\(A=F.s=600,000.20,000=12,000,000\left(KJ\right)\)
Bài 1:
Đổi 50kJ=50000J
a) Công suất của cần cẩu là :
P =\(\dfrac{A}{t}\)=\(\dfrac{50000}{12,5}\) =4000(W)
b)Công mà không khí cản trở là :
Ams=70.10=700(J)
Công có ích nâng vật lên là :
Ai =A-Ams=50000-700= 49300(J)
Khối lượng của thùng hàng là:
P=\(\dfrac{Ai}{t}\)=\(\dfrac{49300}{10}\) =4930(N) = 493(kg)
CHÚC EM HỌC TỐT NHA
Một người kéo một thùng hàng khối lượng m = 30kg lên cao h = 1m. Lấy g = 10m/s2. Tính công của lực kéo trong các trường hợp sau:
a. Vật chuyển động đều lên
b. Vật chuyển động lên nhanh dần đều sau 2s
c. Vật chuyển động đều trên mặt phẳng nghiêng nhẵn dài l = 3m
a)Vật chuyển động đều:
\(A=P\cdot h=10m\cdot h=10\cdot30\cdot1=300J\)
c)Vật chuyển động trên mặt phẳng nghiêng.
Góc của mặt phẳng nghiêng là \(\alpha\)
\(sin\alpha=\dfrac{h}{l}\)
Lực kéo: \(F=P\cdot sin\alpha=mg\cdot\dfrac{h}{l}\) \(\)
Công thực hiện:
\(A=F\cdot l=mg\cdot\dfrac{h}{l}\cdot l=mgh=30\cdot10\cdot1=300J\)