cho n thuộc N* biết n-10,n+10,n+60 đều là các số nguyên tố , chứng minh n=90 cũng là số nguyên tố
Cho n ϵ N , biết n - 10 , n + 10 , n + 60 đều là các số nguyên tố , chứng minh n + 90 cũng là số nguyên tố
∗)∗) Với giá trị nào của nn thì n+10,n−10n+10,n−10 và n+60n+60 là những số nguyên tố
−− Xét n=3kn=3k thì n+60n+60 là hợp số
−− Xét n=3k+1n=3k+1 thì n−10⋮3n−10⋮3
Để n+10,n−10n+10,n−10 và n+60n+60 là những số nguyên tố thì n−10=3n−10=3 hay n=13n=13
−− Xét n=3k+2n=3k+2 thì n+10n+10 là hợp số
∗)∗) Khi n=13n=13 thì n+90=103n+90=103 là số nguyên tố.
Vậy với giá trị của nn để n+10,n−10n+10,n−10 và n+60n+60 là những số nguyên tố thì n+90n+90 cũng là số nguyên tố.
Cho n thuộc tập hợp N* và n-10; n+10; n+60 là số nguyên tố. Chứng minh: n+90 cũng là số nguyên tố.
Mọi ng giúp mk bài cuối vs
Cho n thuộc N* . Biết n - 10 , n + 10 , n + 60 đều là các số nguyên . Chứng minh rằng n+ 90 cũng là số nguyên tố
Tại bài khó quá
Bài 1 : Chứng tỏ rằng với mọi số nguyên n, phân số \(\frac{3n-5}{3-2n}\)là phân số tối giản.
Bài 2 : Cho n \(\in\)N*. Biết n - 10, n+10, n+ 60 đều là các số nguyên tố. Chứng minh rằng n + 90 cũng là số nguyên tố.
Gọi (n^3+2n ; n^4+3n^2+1) là d => n^3+2n chia hết cho d và n^4+3n^2+1 chia hết cho d. =>n(n^3+2n) chia hết cho d hay n^4+2n^2 chia hết cho d. do đó (n^4+3n^2+1) - (n^4+2n^2) chia hết chod hay n^2 +1 chia hết cho d (1). => (n^2+1)(n^2+1) chia hết cho d hay n^4+2n^2+1 chia hết cho d. => (n^4+3n^2+1) ...
Bài 1 :
Ta có :
\(\frac{3n-5}{3-2n}=\frac{3n-5}{-\left(2n-3\right)}\)
Gọi \(ƯCLN\left(3n-5;3-2n\right)=d\)
\(\Rightarrow\)\(\hept{\begin{cases}3n-5⋮d\\-\left(2n-3\right)⋮d\end{cases}\Rightarrow\hept{\begin{cases}2\left(3n-5\right)⋮d\\-3\left(2n-3\right)⋮d\end{cases}\Rightarrow}\hept{\begin{cases}6n-10⋮d\\-6n+9⋮d\end{cases}}}\)
\(\Rightarrow\)\(\left(6n-10\right)+\left(-6n+9\right)⋮d\)
\(\Rightarrow\)\(\left(6n-6n\right)\left(-10+9\right)⋮d\)
\(\Rightarrow\)\(\left(-1\right)⋮d\)
\(\Rightarrow\)\(d\inƯ\left(1\right)\)
Mà \(Ư\left(1\right)=\left\{1;-1\right\}\)
\(\Rightarrow\)\(ƯCLN\left(3n-5;3-2n\right)=\left\{1;-1\right\}\)
Vậy \(\frac{3n-5}{3-2n}\) là phân số tối giản với mọi số nguyên n
Chúc bạn học tốt ~
Cho n \(\in\) N* biết n - 10; n + 10; n + 60 đều là số nguyên tố . Chứng minh rằng n + 90 cũng là số nguyên tố
Giúp mình với !!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!
\(*)\) Với giá trị nào của \(n\) thì \(n-10;n+10;n+60\) là những số nguyên tố:
- Xét \(n=3k\Rightarrow n+60\) là hợp số
- Xét \(n=3k+1\Rightarrow n-10⋮3\)
Để \(n+10;n-10;n+60\) là những số nguyên tố thì \(n-10=3\) hay \(n=13\)
- Xét \(n=3k+2\Rightarrow n+10\) là hợp số
\(*)\) Khi \(n=13\Rightarrow n+90\) là số nguyên tố
Vậy \(n=13\)
\(\Rightarrow\) Với giá trị của \(n\) để \(n-10;n+10;n+60\) là những số nguyên tố thì \(n+90\) cũng là số nguyên tố (Đpcm)
cho n-10, n+10,n+60 nguyên tố. chứng minh rằng n+90 là nguyên tố
Cho n thuộc N* . Biết n - 10 , n + 10 , n + 60 đều là các số nguyên tố \
giúp mk vs
mk quên chứng minh n+ 90 là số nguyên tố
Theo bài ta có:n là số nguyên tố
=>Có 3 trường hợp
TH1:n=2
=>n+10=2+10=12(loại vì 12 ko nguyên tố)
TH2:n=3
=>n+60=3+60=63(loại vì 63 ko nguyên tố)
TH3:n là số nguyên tố lớn hơn 3
=>n\(⋮̸\)3
=>n chia 3 dư 1 hoặc n chia 3 dư 2
=>n =3k+1 hoặc n=3k+2 (k\(\in\)\(ℕ^∗\))
*n=3k+1
=>n-10=(3k+1-10)=(3k-9)=3.(k-3)\(⋮\)3
Vậy n=3k+1(loại)
*n=3k+2
=>n+10=(3k+2+10)=(3k+12)=3.(k+4)\(⋮\)3
Vậy n=3k+2(loại)
Vậy không có số nguyên n thỏa mãn n-10,n+10,n+60 là các số nguyên tố
Chúc bn học tốt
Cho n thuộc N* .Biết rằng n-10, n+10 , n+60 đều là các số nguyên tố . Hãy chứng tỏ n+ 90 là số nguyên tố
Lời giải:
Nếu $n$ chia hết cho $3$ thì $n+60$ chia hết cho $3$. Mà $n+60>3$ nên không thể là số nguyên tố (trái với giả thiết)
Nếu $n$ chia $3$ dư $2$ thì $n+10$ chia hết cho $3$. Mà $n+10>3$ nên không thể là số nguyên tố (trái giả thiết)
Nếu $n$ chia $3$ dư $1$ thì $n-10$ chia hết cho $3$. Khi đó để $n-10$ là số nguyên tố thì $n-10=3\Rightarrow n=13$. Thử thấy $n+10; n+60$ cũng đều là snt với $n=13$ nên đây là số thỏa mãn đề. Đến đây ta thay vào $n+90$ thì thấy $n+90$ cũng là snt (đpcm)
1. Tìm x;y ∈ N* để \(x^4+4y^4\) là số nguyên tố.
2. Cho n ∈ N* CMR: \(n^4+4^n\) là hợp số với mọi n>1.
3. Cho biết p là số nguyên tố thỏa mãn: \(p^3-6\) và \(2p^3+5\) là các số nguyên tố. CMR: \(p^2+10\) cũng là số nguyên tố.
4. Tìm tất cả các số nguyên tố có 3 chữ số sao cho nếu ta thay đổi vị trí bất kì ta vẫn thu được số nguyên tố.
1.
\(x^4+4y^4=x^4+4x^2y^2+y^4-4x^2y^2=\left(x^2+2y^2\right)^2-\left(2xy\right)^2\)
\(=\left(x^2-2xy+2y^2\right)\left(x^2+2xy+2y^2\right)\)
Do x, y nguyên dương nên số đã cho là SNT khi:
\(x^2-2xy+2y^2=1\Rightarrow\left(x-y\right)^2+y^2=1\)
\(y\in Z^+\Rightarrow y\ge1\Rightarrow\left(x-y\right)^2+y^2\ge1\)
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi \(x=y=1\)
Thay vào kiểm tra thấy thỏa mãn
2. \(N=n^4+4^n\)
- Với n chẵn hiển nhiên N là hợp số
- Với \(n\) lẻ: \(\Rightarrow n=2k+1\)
\(N=n^4+4^n=n^4+4^{2k+1}=n^4+4.4^{2k}+4n^2.4^k-n^2.4^{k+1}\)
\(=\left(n^2+2.4^k\right)^2-\left(n.2^{k+1}\right)^2=\left(n^2+2.4^k-n.2^{k+1}\right)\left(n^2+2.4^k+n.2^{k+1}\right)\)
Mặt khác:
\(n^2+2.4^k-n.2^{k+1}\ge2\sqrt{2n^2.4^k}-n.2^{k+1}=2\sqrt{2}n.2^k-n.2^{k+1}\)
\(=n.2^{k+1}\left(\sqrt{2}-1\right)\ge2\left(\sqrt{2}-1\right)>1\)
\(\Rightarrow N\) là tích của 2 số dương lớn hơn 1
\(\Rightarrow\) N là hợp số
Bài 4 chắc không có cách "đại số" nào (tức là dựa vào lý luận chia hết tổng quát) để giải. Mình nghĩ vậy (có lẽ có, nhưng mình ko biết).
Chắc chỉ sáng lọc và loại trừ theo quy tắc kiểu: do đổi vị trí bất kì đều là SNT nên không thể chứa các chữ số chẵn và chữ số 5, như vậy số đó chỉ có thể chứa các chữ số 1,3,7,9
Nó cũng không thể chỉ chứa các chữ số 3 và 9 (sẽ chia hết cho 3)
Từ đó sàng lọc được các số: 113 (và các số đổi vị trí), 337 (và các số đổi vị trí)