Đốt cháy 6,3g hợp chất hữu cơ A hoàn toàn rồi cho sản phẩm CO2 và H2O lần lượt qua bình 1 đựng P2O5 dư, Bình 2 đựng dd KOH dư.Sau pứ bình 1 tăng 8,1g, bình 2 tăng 19,8g
a)CM A là hidrocacbon
b) Tìm CTPT,CTCT của A biết 1g chất A(đktc) chiếm 0,533l
Đốt cháy hoàn toàn 0,46g hợp chất hữu cơ A rồi thu sản phẩm cháy qua bình 1 đựng p2o5,bình 2 đựng koh thấy khối lượng bình 1 tăng 0,88g bình 2 tăng 0,54g.biết tỉ khối của khí A so với không khí bằng 1,58.xác định ctpt của A.
Đốt cháy hoàn toàn 1,48g este đơn chức mạch hở A rồi dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua bình 1 đựng P2O5 và bình 2 đựng dd KOH thấy khối lượng bình 1 tăng thêm 1,08g và bình 2 tăng thêm 2,64g a. Xác định CTPT của A. b. Cho A tác dụng dung dịch NaOH thu được muối và ancol có tỷ lệ khối lượng mancol : mmuối = 16 : 41. Xác định CTCT A
Đốt cháy hoàn toàn 1,8 gam chất hữu cơ rồi cho sản phẩm sinh ra lần lượt qua bình (1) đựng H2SO4 đặc , sau đó qua bình (2) đựng KOH dư , thấy khối lượng bình (1) tăng 2,52g , khối lượng bình (2) tăng 3,52 gam . Mặt khác đốt 9 gam chất này sinh ra 2,24 lít N2(đktc) . Phân tử chứa 1 nguyên tử Nito . CTPT là .
-gọi CTPT là CxHyOzN
-khối lượng bình (1) tăng là mH2O
⇒nH2O = 0,14 mol ⇒nH = 0,28 mol
-khối lượng bình (2) tăng là mCO2
⇒ nCO2 = 0,08 mol = nC
đốt 9 gam chất sinh ra 0,1 mol N2
đốt 1,8 gam →0,02mol N2
ta có : nN2 = 0,02mol ⇒nN = 0,04mol
bảo toàn khối lượng ta có :
mo = 1,8 - mH - mC - mN = 0 → trong chất không có oxi
→CTPT là CxHyN7
x:y:0,04 = 0,08 : 0,28 : 0,04 = 2: 7:1
→ công thức phân tử là C2H7N
Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm một ankan và một anken. Cho sản phẩm cháy lần lượt đi qua bình 1 đựng P2O5 dư và bình 2 đựng KOH rắn, dư thấy bình 1 tăng 4,14g; bình 2 tăng 6,16g. Số mol của ankan trong hỗn hợp là
A. 0,06 B. 0,09 C. 0,03 D. 0,045.
Bình 1 tăng = mH2O = 4,14 gam => nH2O = 0,23 mol
Bình 2 tăng = mCO2 = 6,16 gam => nCO2 = 0,14 mol
nAnkan = nH2O - nCO2 = 0,23 - 0,14 = 0,09 mol
=> Chọn B
Đốt cháy hoàn toàn 0,42 gam hợp chất hữu cơ X rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (chỉ gồm CO2 và H2O) lần lượt qua bình (1) đựng H2SO4 đặc dư, bình (2) đựng dung dịch KOH dư. Kết thúc thí nghiệm thấy khối lượng bình (1) và bình (2) tăng lần lượt là 0,54 gam và 1,32 gam. Biết rằng 0,42 gam X chiếm thể tích hơi bằng thể tích của 0,192 gam O2 ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Công thức phân tử của X là
A . C 5 H 10 O
B . C 5 H 10
C . C 4 H 6 O
D . C 3 H 2 O 2
Đốt cháy hoàn toàn 0,44 gam một axit hữu cơ, sản phẩm cháy cho hấp thụ hoàn toàn vào bình 1 đựng P2O5, bình 2 đựng dung dịch KOH. Sau thí nghiệm thấy khối lượng bình 1 tăng 0,36 gam và bình 2 tăng 0,88 gam. CTPT của axit là:
A. C4H8O2
B. C5H10O2
C. C2H6O4
D. C2H4O2
Hợp chất hữu cơ X chứa C, H, O. Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam X rồi dẫn sản phẩm cháy qua bình 1 đựng H2SO4 đặc và bình 2 đựng dung dịch KOH dư thấy khối lượng bình 1 và bình 2 tăng lần lượt 5,4 gam và 13,2 gam. Hãy xác định hàm lượng % các nguyên tố C, H, O trong X.
Đốt cháy hoàn toàn m gam hh 2 ancol no, đơn chức đồng đẳng liên tiếp. Sản phẩm cháy lần lượt cho qua bình 1 đựng H2SO4 đặc và bình 2 đựng dd KOH dư. Sau thí nghiệm thấy khối lượng bình 1 tăng 5,22 gam và khối lượng bình 2 tăng 9,24 gam. Xác định CTPT của 2 ancol và tính giá trị của m.
$n_{H_2O} = \dfrac{5,22}{18} = 0,29(mol)$
$2KOH + CO_2 \to K_2CO_3 + H_2O$
$n_{CO_2} = \dfrac{9,24}{44} = 0,21(mol)$
Ta có :
$n_{ancol} = n_{H_2O} - n_{CO_2} = 0,29 - 0,21 = 0,08(mol)$
Gọi CT hai ancol là $C_nH_{2n+1}OH$
Suy ra $n = n_{CO_2} : n_{ancol} = 0,21 : 0,08 = 2,625$
Vậy hai ancol là $C_2H5OH(a\ mol) ; C_3H_7OH(b\ mol)$
Ta có :
a + b = 0,08
$n_{CO_2} = 2a + 3b = 0,21$
Suy ra a = 0,03 ; b = 0,05
Suy ra : m = 0,03.46 + 0,05.60 = 4,38(gam)
\(CT:C_{\overline{n}}H_{2\overline{n}+2}O\)
\(m_{\text{bình 1 tăng}}=m_{H_2O}=5.22\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2O}=\dfrac{5.22}{18}=0.29\left(mol\right)\)
\(m_{\text{bình 2 tăng}}=m_{CO_2}=5.22\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{CO_2}=\dfrac{9.24}{44}=0.21\left(mol\right)\)
\(TC:\)
\(\dfrac{\overline{n}}{2\overline{n}+2}=\dfrac{0.21}{0.29\cdot2}\)
\(\Leftrightarrow n=2.625\)
\(CTPT:C_2H_5OH.C_3H_7OH\)
\(n_{ancol}=n_{H_2O}-n_{CO_2}=0.29-0.21=0.08\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{O\left(ancol\right)}=0.08\left(mol\right)\)
\(m_{hh}=m_C+m_H+m_O=0.21\cdot12+0.29\cdot2+0.08\cdot16=4.38\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 1,32g chất hữu cơ X rồi dẫn sản phẩm cháy qua bình I chứa H2SO4 đặc và dư và bình II đựng dd KOH thấy khối lượng bình I tăng 1,08g, khối lượng bình II tăng thêm 2,64g.
a.Xác định CTPT của X biết X là este tạo bởi axit và rượu đều đơn chức và mạch hở
b.Đun 3,3g este X với dd NaOH dư cho đến khi phản ứng, người ta thu được 3,075g muối khan. Xác định CTCT của X