“Mùa xuân ơi!”. Câu đặc biệt trên có tác dụng gì?
A.
Gọi đáp.
B.
Xác định thời gian, nơi chốn.
C.
Bộc lộ cảm xúc.
D.
Liệt kê, thông báo về sự tồn tại của sự vật, hiện tượng.
Viết 1 đoạn văn ngắn về mùa xuân có sử dụng câu đặc biệt với 4 tác dụng khác nhau (bộc lộ cảm xúc,liệt kê thông báo về sự tồn tại của sự vật,hiện tượng;xác định thời gian,nơi chốn;gọi đáp)
Các bạn giúp mk vs.mk cần gấp phải nộp ngay.Ai xong trước mk tick cho người đó
Xuân! Xuân đã về-mùa của ước mơ,mùa của sức sống,khát khao đã về rồi . Trong vườn, cây cối bỏ đi cái áo khoác mà đã mang suốt mùa đông lạnh lẽo để thay vào đó là bộ quần áo mới tràn đầy những lá non,lộc biếc. Hoa khoe sắc, lộng lẫy trước nắng xuân.Trong các vòm cây,kẽ lá,những chú chim sơn ca cất vang lên bản nhạc chào xuân,rộn rã.Chỉ mới có vài hôm trước, mọi vật còn ủ rũ trong mùa đông mà giờ đã xanh tốt,tươi vui lạ thường.Trên nền trời,cánh én chao liệng vu vơ,từng đám mây bông trắng xốp nhẹ nhàng lững thững trôi,vui mừng.Ôi!thật là đẹp.Tất cả thật là đẹp.
Đoạn văn tả mùa xuân:
Xuân! Xuân đến thật rồi. Trong vườn, cây cối bỏ đi cái áo khoác mà đã mang suốt mùa đông lạnh lẽo để thay vào đó là bộ quần áo mới mang màu xanh, màu êm dịu. Hoa khoe sắc, lộng lẫy. Xuân nhẹ nhàng gói mưa vào trong nắng, chập chờn những cơn mưa vội vã ban chiều, không mỏng manh. Xuân ôm từng hạt nắng trong từng bông cúc vàng, nhuộm sắc những cơn mưa phùn nhỏ còn đọng sương. Cơn mưa phùn vô tình đã làm mùa xuân rét ngọt, một cái rét tượng trưng. Những luồng gió nồm cứ thổi, thổi mãi thành cái đẹp của mùa xuân. Ôi ! thật là đẹp.
Trạng ngữ : Trong vườn
Câu đặc biệt : Xuân !
Câu rút gọn : Ôi ! thật là đẹp.
Xuân! Xuân đã về-mùa của ước mơ,mùa của sức sống,khát khao đã về rồi . Trong vườn, cây cối bỏ đi cái áo khoác mà đã mang suốt mùa đông lạnh lẽo để thay vào đó là bộ quần áo mới tràn đầy những lá non,lộc biếc. Hoa khoe sắc, lộng lẫy trước nắng xuân.Trong các vòm cây,kẽ lá,những chú chim sơn ca cất vang lên bản nhạc chào xuân,rộn rã.Chỉ mới có vài hôm trước, mọi vật còn ủ rũ trong mùa đông mà giờ đã xanh tốt,tươi vui lạ thường.Trên nền trời,cánh én chao liệng vu vơ,từng đám mây bông trắng xốp nhẹ nhàng lững thững trôi,vui mừng.Ôi!thật là đẹp.Tất cả thật là đẹp.
Bt: Đặt câu đặc biệt với các chức năng sau
-Bộc lộ cảm xúc
-Xác định thời gian
-Xác định địa điểm
-Liệt kê hoặc thông báo sự tồn tại của sự vật
-Gọi đáp
-đặt 3 câu rút gọn có rút gọn CN, VN, CN và VN.
-đặt 4 câu đặc biệt để bộc lộ cảm xúc, xác định thời gian nơi chốn, gọi đáp, liệt kê, thông báo sự tồn tại cúa sự vật.
-thêm trạng ngữ vào 5 câu để xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích, phương tiện.
-so sánh điểm giống và khác của câu đặc biệt.
Đang đi chơi (rút gọn CN)
Lan! (rút gọn VN)
Mai nhá: (rút gọn CN và VN)
Hãy:
1. Cho 2 ví dụ về câu rút gọn.
2. Cho ví dụ ứng với tác dụng của câu đặc biệt.
Tác dụng | Ví dụ của tác dụng |
Bộc lộ cảm xúc | |
Liệt kê, thông báo về sự tồn tại của vật, hiện tượng | |
Xác định thời gian, nơi chốn | |
Gọi đáp |
|
1. VD: muốn lành ngề chớ nề học hỏi
- cậu đi du lịch vào lúc nào vậy ?
- tuần trước
2. VD của tác dụng :
bộc lộ cảm xúc : lâu quá , trời ơi !
liệt kê , thông báo về su tồn tại của sự vật , hiện tượng : tiếng nói chuyện . tiếng cười đùa
xác định thời gian, nơi chốn : một đêm mùa xuân
gọi đáp ; Hải ơi !
chuk bn hok tốt
Cho ví dụ :
1.Xác định thời gian nơi chốn diễn ra sự việc được nói đến trong đoạn
2.Liệt kê ,thông báo về sự tồn tại của sự vật, hiện tượng
Tưởng tượng và ghi lại cuộc hội thoại giữa hai Virus Corona . Trong đoạn hội thoại có sử dụng câu đặc biệt để : xác định thời gian , nơi chốn ; liệt kê , thông báo về sự tồn tại của sự vật hiện tượng ; bộc lộ cảm xúc ; gọi đáp .
c) Kẻ bảng sau vào vở và đánh dâu vào bảng thích hợp
Tác dụng câu đăc biệt Bộc lỗ cảm xúc Liệt kê, thông báo về sự tồn tại của sự vật, hiện tượng Xác định thời gian, nơi chốn Gọi đáp
Câu 1: a) Nêu 2 hiện tượng về sự tồn tại của lực đẩy Ác-si-mét lên vật nhúng trong chất lỏng ?
b) Khi vật nhúng trong chất lỏng chịu tác dụng của những lực nào ? Khi nào vật nổi lên ?
Câu 2: a) Nêu đặc điểm của bình thông nhau ?
b) Nêu 2 ví dụ chứng tỏ sự tồn tại của áp suất khí quyển ?
Câu 7: Vận động là thuộc tính vốn có của sự vật hiện tượng, là phương thức tồn tại của các sự vật và hiện tượng là
A. vận động đối lập với đứng im.
B. thông qua vận động, sự vật hiện tượng thể hiện đặc tính.
C. sự vật, hiện tượng nào cũng luôn luôn vận động.
D. hình thức vận động rất đa dạng.
Câu 8: Trong những câu dưới đây, câu nào không thể hiện mối quan hệ lượng đổi dẫn đến chất đổi?
A. Dốt đến đâu học lâu cũng biết.
B. Kiến tha lâu cũng đầy tổ.
C. Chẳng chua cũng thể là chanh, chẳng ngọt cũng thể cam sành chín cây.
D. Có công mài sắt có ngày nên kim.
Câu 9: Sự đấu tranh giữa các mặt đối lập là nguồn gốc vận động, phát triển của sự vật và hiện tượng là
A. mặt đối lập của mâu thuẫn. B. sự thống nhất giữa các mặt đối lập.
C. sự đấu tranh giữa các mặt đối lập. D. giải quyết mâu thuẫn.
Câu 10: Hiện tượng thanh sắt bị han gỉ thuộc hình thức vận động
A. cơ học. B. hoá học. C. vật lý. D. sinh học.
Câu 11: Sự biến đổi của công cụ lao động từ đồ đá đến kim loại thuộc hình thức vận động
A. hoá học. B. vật lý. C. cơ học. D. xã hội.
Câu 12: Mâu thuẫn cũ mất đi, mâu thuẫn mới hình thành, sự vật và hiện tượng cũ được thay thế bằng sự vật, hiện tượng mới là
A. giải quyết mâu thuẫn.
B. mâu thuẫn chỉ được giải quyết bằng đấu tranh.
C. sự đấu tranh giữa các mặt đối lập.
D. mặt đối lập của mâu thuẫn.
Câu 13: Thành ngữ nào dưới đây thuộc phương pháp luận siêu hình?
A. Sông có khúc, người có lúc. B. Rút dây động rừng.
C. Thấy cây nhưng không thấy rừng. D. Tre già măng mọc.
Câu 14: Câu ca dao, tục ngữ nào dưới đây thuộc phương pháp luận siêu hình?
A. Nước lã mà vã nên hồ, tay không mà nổi cơ đồ mới hay.
B. Nén bạc đâm toạc tờ giấy.
C. Số giàu tay trắng cũng giàu, số nghèo chín đụn mười trâu cũng nghèo.
D. Có bột mới gột nên hồ.
Câu 15: Trong các ý sau, ý nào thể hiện yếu tố biện chứng?
A. Giỏ nhà ai, quai nhà nấy.
B. Chuồn chuồn bay thấp thì mưa, bay cao thì nắng, bay vừa thì râm.
C. Việc của ai, người ấy làm, chẳng có ai liên quan đến ai cả.
D. Đèn nhà ai, nhà ấy rạng.
Câu 16: Các Mác nói “Hạnh phúc là đấu tranh”. Câu nói ấy đã nêu được ý nghĩa tích cực của việc vận dụng một quan điểm Triết học duy vật biện chứng vào đời sống xã hội là
A. vận động là phương thức tồn tại của vật chất.
B. mọi sự vật, hiện tượng thường xuyên vận động.
C. sự chuyển hóa giữa các chất tạo ra cái mới.
D. giải quyết mâu thuẫn tạo nên nguồn gốc phát triển.
Câu 17: Cây ra hoa kết trái thuộc hình thức vận động
A. vật lý. B. cơ học. C. hoá học. D. sinh học
Câu 18: Xem xét sự vật hiện tượng trong trạng thái cô lập, tĩnh tại không liên hệ, không phát triển là
A. phương pháp thống kê. B. phương pháp luận biện chứng.
C. phương pháp luận logic. D. phương pháp luận siêu hình.