Các phương án để làm tăng nhiệt năng của một miếng đồng
cho 1 miếng đồng hãy đề xuất 2 phương án làm thay đổi nhiệt năng của miếng đồng đó
Phương án 1 :
Truyền nhiệt ( Bỏ miếng đồng vào nước sôi )
Phương án 2 :
Thực hiện công ( cọ xát miếng đồng)
Khi nhiệt độ của một miếng đồng tăng thì
A. Thể tích của mỗi nguyên tử đồng tăng
B. Khoảng cách giữa các nguyên tử đồng tăng
C. Số nguyên tử đồng tăng
D. Cả ba phương án trên đều đúng.
Chọn B
Khi nhiệt độ của một miếng đồng tăng thì các nguyên tử, phân tử động chuyển động càng nhanh làm cho khoảng cách giữa các nguyên tử đồng tăng.
Câu 35: Khi nhiệt độ của một miếng đồng tăng, thì
Thể tích của mỗi nguyên tử đồng tăng
A. Khoảng cách giữa các nguyên tử đồng tăng
B. Số nguyên tử đồng tăng
C. Cả ba phương án trên đều không đúng
Câu 36: Để giữ nước đá lâu chảy, người ta thường để nước đá vào các hộp xốp kín vì
A. hộp xốp kín nên dẫn nhiệt kém.
B. trong xốp có các khoảng không kín nên dẫn nhiệt kém.
C. trong xốp có các khoảng chân không nên dẫn nhiệt kém.
D. vì cả ba lí do trên.
Câu 37: Câu nào sau đây nói về bức xạ nhiệt là đúng?
A. Mọi vật đều có thể phát ra tia nhiệt.
B. Chỉ có những vật bề mặt xù xì và màu sẫm mới có thể phát ra tia nhiệt.
C. Chỉ có những vật bề mặt bóng và màu sáng mới có thể phát ra tia nhiệt.
D. Chỉ có Mặt Trời mới có thể phát ra tia nhiệt.
Câu 38: Khi hiện tượng đối lưu đang xảy ra trong chất lỏng thì
A. trọng lượng riêng của các khối chất lỏng đều tăng lên.
B. trọng lượng riêng của lớp chất lỏng ở trên nhỏ hơn của lớp ở dưới.
C. trọng lượng riêng của lớp chất lỏng ở trên lớn hơn của lớp ở dưới.
D. trọng lượng riêng của lớp chất lỏng ở trên bằng của lớp dưới.
Câu 39: Để tay bên trên một hòn gạch đã được nung nóng thấy nóng hơn để tay bên cạnh hòn gạch đó vì
A. sự dẫn nhiệt từ hòn gạch tới tay để bên trên tốt hơn từ hòn gạch tới tay để bên cạnh.
B. bức xạ nhiệt từ hòn gạch tới tay để bên trên tốt hơn từ hòn gạch tới tay để bên cạnh.
C. sự đối lưu từ hòn gạch tới tay để bên trên tốt hơn từ hòn gạch tới tay để bên cạnh.
D. cả sự dẫn nhiệt, bức xạ nhiệt và đôi lưu từ hòn gạch tới tay để bên trên đều tốt hơn từ hòn gạch tới tay để bên cạnh.
Câu 40: Một ấm đồng khối lượng 300g chứa 1 lít nước ở nhiệt độ 15oC. Hỏi phải đun trong bao nhiêu lâu thì nước trong ấm bắt đầu sôi? Biết trung bình mỗi giây bếp truyền cho ấm một nhiệt lượng 500J, nhiệt dung riêng của đồng là 380J/kg.K, của nước là 4 200 J/kg.K. Bỏ qua sự hao phí về nhiệt ra môi trường xung quanh.
A. 733,4 giây B. 19,4 giây C.714 giây C. 694,6 giây
Câu 35: Khi nhiệt độ của một miếng đồng tăng, thì
Thể tích của mỗi nguyên tử đồng tăng
A. Khoảng cách giữa các nguyên tử đồng tăng
B. Số nguyên tử đồng tăng
C. Cả ba phương án trên đều không đúng
Câu 36: Để giữ nước đá lâu chảy, người ta thường để nước đá vào các hộp xốp kín vì
A. hộp xốp kín nên dẫn nhiệt kém.
B. trong xốp có các khoảng không kín nên dẫn nhiệt kém.
C. trong xốp có các khoảng chân không nên dẫn nhiệt kém.
D. vì cả ba lí do trên.
Câu 37: Câu nào sau đây nói về bức xạ nhiệt là đúng?
A. Mọi vật đều có thể phát ra tia nhiệt.
B. Chỉ có những vật bề mặt xù xì và màu sẫm mới có thể phát ra tia nhiệt.
C. Chỉ có những vật bề mặt bóng và màu sáng mới có thể phát ra tia nhiệt.
D. Chỉ có Mặt Trời mới có thể phát ra tia nhiệt.
Câu 38: Khi hiện tượng đối lưu đang xảy ra trong chất lỏng thì
A. trọng lượng riêng của các khối chất lỏng đều tăng lên.
B. trọng lượng riêng của lớp chất lỏng ở trên nhỏ hơn của lớp ở dưới.
C. trọng lượng riêng của lớp chất lỏng ở trên lớn hơn của lớp ở dưới.
D. trọng lượng riêng của lớp chất lỏng ở trên bằng của lớp dưới.
Câu 39: Để tay bên trên một hòn gạch đã được nung nóng thấy nóng hơn để tay bên cạnh hòn gạch đó vì
A. sự dẫn nhiệt từ hòn gạch tới tay để bên trên tốt hơn từ hòn gạch tới tay để bên cạnh.
B. bức xạ nhiệt từ hòn gạch tới tay để bên trên tốt hơn từ hòn gạch tới tay để bên cạnh.
C. sự đối lưu từ hòn gạch tới tay để bên trên tốt hơn từ hòn gạch tới tay để bên cạnh.
D. cả sự dẫn nhiệt, bức xạ nhiệt và đôi lưu từ hòn gạch tới tay để bên trên đều tốt hơn từ hòn gạch tới tay để bên cạnh.
Câu 40: Một ấm đồng khối lượng 300g chứa 1 lít nước ở nhiệt độ 15oC. Hỏi phải đun trong bao nhiêu lâu thì nước trong ấm bắt đầu sôi? Biết trung bình mỗi giây bếp truyền cho ấm một nhiệt lượng 500J, nhiệt dung riêng của đồng là 380J/kg.K, của nước là 4 200 J/kg.K. Bỏ qua sự hao phí về nhiệt ra môi trường xung quanh.
A. 733,4 giây B. 19,4 giây C.714 giây C. 694,6 giây
35-A: khoảng cách giữa các nguyên tử đồng tăng
36-B
37-A
38-C
39-C
40-A
khi nhiệt đọ của miếng đồng tăng thì:
a)thể tích của mõi ng.tử đồng tăng
b)số ng.tử đồng tăng
c)khoảng cách giữa các ng.tử đồng tawnng
d)cả 3 phương án trên đều không đúng
chọn c
giải thích:
Khi nhiệt độ của một miếng đồng tăng thì các nguyên tử, phân tử động chuyển động càng nhanh làm cho khoảng cách giữa các nguyên tử đồng tăng.
Nhiệt năng của một miếng đồng là 80J. Sau khi thực hiện được một công vào miếng đồng làm nó nóng lên và nhiệt năng của miếng đồng lúc đó là 110J. Nhiệt lượng miếng đồng nhận được là:
A. 80J
B. 100J
C. 50J
D. 30J
Đáp án D
Ta có: Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt.
=> Nhiệt lượng mà vật nhận được trong trường hợp trên bằng 110−80 = 30J
Chọn phương án đúng. Khi nhiệt độ tăng điện trở chất điện phân giảm là do
(1) chuyển động nhiệt của các phân tử tăng nên khả năng phân li thành các ion tăng do tác dụng của các va chạm. Kết quả là làm tăng nồng độ hạt tải điện;
(2) độ nhớt của dung làm cho ác ion chuyển động được dễ dàng hơn.
A. (1) đúng; (2) sai
B. (1) sai; (2) đúng.
C. (1) đúng; (2) đúng.
D. (1) sai; (2) sai
Chọn phương án đúng. Khi nhiệt độ tăng điện trở chất điện phân giảm là do:
(1) Chuyển động nhiệt của các phân tử tăng nên khả năng phân li thành các ion tăng do tác dụng của các va chạm. Kết quả là làm tăng nồng độ hạt tải điện.
(2) Độ nhớt của dung dichjg iarm làm cho ác ion chuyển động được dễ dàng hơn
A. (1) đúng, (2) sai.
B. (1) sai, (2) đúng.
C. (1) đúng, (2) đúng.
D. (1) sai, (2) sai
đáp án C
+ Khi nhiệt độ tăng điện trở chất điện phân giảm là do: Chuyển động nhiệt của cá phân tử tăng nên khả năng phân li thành các ion tăng do tác dụng của các va chạm. Kết quả là làm tăng nồng độ hạt tải điện. Độ nhớt của dung dịch giảm làm cho các ion chuyển động được dễ đang hơn
bài 1: Người ta thả một miếng đồng khối lượng 0,5kg vào nhiệt lượng kế chứa 500g nước. Miếng đồng nguội đi từ 80oC xuống 20oC. Bỏ qua nhiệt lượng làm nóng nhiệt lượng kế và không khí. a, Nhiệt năng của miếng đồng và của nước thay đổi như thế nào? Đây là thực hiện công hay truyền nhiệt b,nhiệt lượng do nước thu vào bằng bao nhiêu và nước nóng thêm bao nhiêu độ? Cho nhiệt dung riêng của đồng và nước lần lượt là 380J/kg.K và 4200J/kg.K
Tóm tắt
\(m_1=0,5kg\\ m_2=500g=0,5kg\\ t_1=80^0C\\ t=20^0C\\ \Rightarrow\Delta t_1=t_1-t=80-20=60^0C\\ c_1=380J/kg.K\\ c_2=4200J/kg.K\)
_______________
\(a)Giả thích\)
b)\(Q_2=?J\\ \Delta t_2=?^0C\)
Giải
a) Nhiệt năng của miếng đồng giảm đi cong nhiệt năng của nước tăng lên.
Đây là sự truyền nhiệt
b) Nhiệt lượng do nước thu vào là:
\(Q_2=Q_1=m_1.c_1.\Delta t_1=0,5.380.60=11400J\)
Theo phương trình cân bằng nhiệt ta có:
\(Q_1=Q_2\)
\(\Leftrightarrow m_1.c_1.\Delta t_1=m_2.c_2.\Delta t_2\)
\(\Leftrightarrow0,5.380.60=0,5.4200.\Delta t_2\)
\(\Leftrightarrow11400=2100\Delta t_2\)
\(\Leftrightarrow\Delta t_2=\dfrac{11400}{2100}\)
\(\Leftrightarrow\Delta t_2=5,4^0C\)
a/ Nhiệt năng của đồng giảm do cho nước còn nhiệt năng của nước tăng do nhận thêm nhiệt của đồng . Đây là truyền nhiệt
m1=0,5kg
t1=80oC
t=20oC
m2=500g=0,5kg
c1=380J/kg.K
c2=4200J/kg.K
______________
Δt2=?
Giải
Khi phương trình cân bằng nhiệt:
Qtoả=Qthu
<=>m1.c1. Δt1=m2.c2. Δt2
<=>m1.c1.(t1-t)=m2.c2. Δt2
<=>0,5.380.(80-20)=0,5.4200. Δt2
<=>11400=2100. Δt2
=> Δt2=11400/2100=5,4oC
Nêu các cách để thay đổi nhiệt năng của 1 vật? Khi cọ xát miếng đồng trên mặt bàn thì miếng đồng nóng lên. Có thể nói miếng đồng đã nhận được nhiệt lượng không? Tại sao?
Giúp mk vs mn ơi 😢😁
- Có hai cách làm thay đổi nhiệt năng là thực hiện công và truyền nhiệt.
Không thể nói là miếng đồng đã nhận được nhiệt lượng vì trong trường hợp này hình thức truyền nhiệt là bằng cách thực hiện công.