Câu 1. Công suất được xác định bằng
A. lực tác dụng trong một giây. C. công thực hiện được trong một giây
B. công thức P = A.t. D. công thực hiện được khi vật dịch chuyển được 1m
Câu 1. Công suất được xác định bằng
A. lực tác dụng trong một giây. C. công thực hiện được trong một giây
B. công thức P = A.t. D. công thực hiện được khi vật dịch chuyển được 1m
Câu 2. Bóng điện treo ở trên cao so với mặt đất, năng lượng của bóng điện thuộc dạng năng lượng nào?
A. Thế năng đàn hồi B. Thế năng hấp dẫn C. Động năng D. Nhiệt năng
Điều nào sau đây là đúng khi nói về công suất?
(25 Points)
Công suất được xác định bằng công thực hiện được trong một giây.
Công suất được xác định bằng công thực hiện được khi vật dịch chuyển được một mét.
Công suất được xác định bằng công thức: P = A.t.
Công suất được xác định bằng lực tác dụng trong một giây.
Công suất được xác định bằng công thực hiện được trong một giây.
Công suất được xác định bằng công thực hiện được trong một giây.
Công suất được xác định bằng công thực hiện được trong một giây.
Công suất của nguồn điện được xác định bằng
A. lượng điện tích mà nguồn điện sản ra trong-một giây.
B. công mà lực lạ thực hiện khi dịch chuyển một đơn vị điện tích dương ngược chiều điện trường bên trong nguồn điện.
C. lượng điện tích chạy qua nguồn điện trong một giây.
D. công của lực điện thực hiện khi dịch chuyển một đơn vị điện tích dương chạy trong mạch điện kín trong một giây.
Gọi (A )là công của một máy thực hiện được trong thời gian(t) giây. Công suất(P) của máy đc tính bằng công thức A.P=A/t B.P=A.t C.P=10A.t D.P=F.v
Một người kéo một lực 300 n theo phương nằm ngang làm thùng hàng dịch chuyển được 5 m trong thời gian 10 giây A. Tính công của người đó đã thực hiện B. Tính công suất của người
Tóm tắt
\(F=300N\\ s=5m\\ t=10s\)
__________
\(A.A=?J\\ B.P\left(hoa\right)=?W\)
Giải
A. Công của người đó đã thực hiện là:
\(A=F.s=300.5=1500J\)
B. Công suất của người đó là:
\(P\left(hoa\right)=\dfrac{A}{t}=\dfrac{1500}{10}=150W\)
a.
\(A=Fs=300\cdot5=1500\left(J\right)\)
b.
\(P=\dfrac{A}{t}=\dfrac{1500}{10}=150\) (W)
Một cái máy khi hoạt động với công suất P = 1600W thì nâng được vật nặng lên độ cao 10 mét trong 36 giây a) Tính công mà máy đã thực hiện trong thời gian nâng vật? b) Tính lực của máy nâng vật lên?
`a)`Công mà máy đã thực hiện trong thời gian trên là:
`\mathcal P=A/t=>A=t. \mathcal P=36.1600=57600(J)`
`b)` Lực của máy nâng vật lên là:
`A=F.s=>F=A/s=57600/10=5760(N)`
Công đã thực hiện
\(A=P.t=1600.36=57600J\)
Lực của máy
\(F=\dfrac{A}{s}=\dfrac{57600}{10}=5760N\)
1.Trong các công thức dưới đây, công thức không dùng để tính công cơ học là
A: A=P.t (P là công suất , t là thời gian thực hiện công)
B: A=F.s (Lực tác dụng lên vật , quãng đường dịch chuyển theo hướng của lực tác dụng
C: A=F.v (Lực tác dụng lên vật , vận tốc chuyển động của vật
D: A=F/s (Lực tác dụng lên vật , quãng đường dịch chuyển theo hướng của lực tác dụng )
Một máy khi hoạt động với công suất 1600W thì nâng được một vật nặng 70kg lên độ cao l0m trong 36 giây.
a) Tính công mà máy đã thực hiện được trong thời gian nâng vật.
b) Tính hiệu suất cùa máy trong quá trình làm việc.
a) Áp dụng công thức P = A/t => A = P.t = 1600.36 = 57600J
b) Công có ích : A 1 = 70.10.10 = 7000J
Hiệu suất: H = A 1 /A = 0,1215 hay H = 12,15%
Câu 6: Nâng 1 vật 10kg lên cao 2m trong 3 giây. tính công thực hiện được và công suất nâng vật
\(m=10kg\Rightarrow P=10m=100N\)
Công thực hiện được:
\(A=P.h=100.2=200J\)
Công suất nâng vật:
\(\text{℘}=\dfrac{A}{t}=\dfrac{200}{3}\approx66,67W\)
\(m=1kg\)
\(h=2m\)
\(t=3s\)
\(A=?J\)
\(P\left(hoa\right)=?W\)
=================
Ta có : \(P=10.m=10.10=100N\)
Công thực hiện là :
\(A=P.h=100.2=200\left(J\right)\)
Công suất nâng vật là :
\(P\left(hoa\right)=\dfrac{A}{t}=\dfrac{200}{3}\left(J\right)\)