Động cơ đốt trong làm mát bằng nước, bộ phận làm mát được bố trí ở những vị trí nào?
Quan sát sơ đồ động cơ đốt trong gồm như hình O6.1. Hãy cho biết:
a) Động cơ 2 kì hay động cơ 4 kì?
b) Động cơ làm mát bằng nước hay động cơ làm mát bằng không khí?
c) Quá trình làm việc đang diễn ra ở kì nào?
a) Đây là động cơ 4 kì
b) Động cơ làm mát bằng nước
c) Quá trình làm việc đang diễn ra ở kì nén.
Động cơ làm mát bằng không khí có bộ phận nào?
A. Cửa thoát gió
B. Bầu lọc
C. Cả A và B đều đúng
D. Đáp án khác
Trong hệ thống làm mát bằng nước theo kiểu cưỡng bức, bộ bộ phận nào tạo ra sự tuần hoàn nước trong hệ thống ?
Hệ thống làm mát bằng nước kiểu tuần hoàn cưỡng bức: Nước trong hệ thống đựơc tuần hoàn nhờ bơm nước,
Quan sát hình 20.3, chỉ ra các bộ phận chính và nguyên lí làm việc của động cơ làm mát bằng không khí.
Quan sát Hình 20.3 và thực hiện các nhiệm vụ:
- Gọi tên, xác định vị trí các chi tiết, bộ phận từ (1) đến (11) của hệ thống làm mát.
- Khi quạt gió (7) quay, gió được hút vào hay thổi ra.
- Trên các đường ống dẫn nước, màu đỏ, màu xanh thể hiện điều gì?
- Gọi tên, xác định vị trí các chi tiết, bộ phận từ (1) đến (11) của hệ thống làm mát:
1: Thân máy
2: Nắp máy
3: Đường nước nóng
4: Van hằng nhiệt
5: Két nước
6: Giàn ống của két nước
7: Quạt gió
8: Ống nước tắt về bơm
9: Pully dẫn động quạt gió
10: Bơm nước
11: Ống phân phối nước lạnh
- Khi quạt gió (7) quay, gió được hút vào để làm mát động cơ và tăng tốc độ làm mát nước trong giàn ống.
- Trên các đường ống dẫn nước, màu đỏ thể hiện nước nóng, màu xanh thể hiện nước lạnh.
Quan sát Hình 20.2 và thực hiện các nhiệm vụ:
- Gọi tên các chi tiết, bộ phận từ (1) đến (13)
- Dầu bôi trơn được đưa đến bề mặt của những chi tiết nào?
- Bộ phận nào có chức năng làm sạch dầu, bộ phận nào làm mát dầu?
- Tên các chi tiết, bộ phận từ (1) đến (14):
(1) Các te, (2) lưới lọc, (3) bơm, (4) van an toàn bơm dầu, (5) van an toàn lọc dầu, (6) lọc dầu, (7) Van khống chế lưu lượng dầu qua két làm mát, (8) két làm mát, (9) đồng hồ báo áp suất dầu, (10) đường dầu chính, (11)(12)(13) các đường dầu phụ, (14) đường dầu hồi về các te
- Dầu bôi trơn được đưa đến bề mặt của những chi tiết: Hệ thống bôi trơn cưỡng bức có bơm dầu tạo ra áp lực để đẩy dầu bôi trơn đến tất cả các bề mặt ma sát của các chi tiết để bôi trơn.
- Bộ phận lọc có chức năng làm sạch dầu, bộ phận bơm làm mát dầu.
Quan sát Hình 18.4 và cho biết:
- Những chi tiết, bộ phận nào có ở động cơ 4 kì nhưng không có ở động cơ 2 kì và ngược lại.
- Vị trí của pít tông ở đâu thì cửa quét, cửa thải cùng được mở ra? Cửa nào được mở ra trước?
- Động cơ 4 kì có xu pap còn động cơ 2 kì không có; Trên động cơ 2 kì có cửa quét, còn động cơ 4 kì không có cửa quét.
- Pit tông đi xuống điểm chết dưới thì cửa quét, cửa thải đều mở. Cửa thải được mở ra trước.
Theo chất làm mát, động cơ đốt trong chia làm mấy loại?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Theo chất làm mát, động cơ đốt trong có:
A. Động cơ làm mát bằng nước
B. Động cơ làm mát bằng không khí
C. Đáp án A hoặc B
D. Cả A và B đều đúng