Bài 2: Tính thể tích H2 (dktc) cần dùng và khối lượng kim loại tạo thành khi dẫn khí H2 qua bình
đựng 21,7 gam chì (II)oxit
Cho 16g đồng (II) oxit tác dụng hết với khí hidro, đun nóng. Em hãy cho biết: a. Thể tích khí H2 cần dùng cho phản ứng trên (đktc) b. Tính khối lượng kim loại tạo thành c. Nếu đốt cháy toàn bộ lượng kim loại nói trên thì thể tích không khí cần dùng ở đktc là bao nhiêu? Biết rằng thể tích oxi chiếm 1/5 thể tích không khí.
\(n_{CuO}=\dfrac{16}{80}=0.2\left(mol\right)\)
\(CuO+H_2\underrightarrow{^{t^0}}Cu+H_2O\)
\(0.2.......0.2......0.2\)
\(V_{H_2}=0.2\cdot22.4=4.48\left(l\right)\)
\(m_{Cu}=0.2\cdot64=12.8\left(g\right)\)
\(2Cu+O_2\underrightarrow{^{t^0}}2CuO\)
\(0.2......0.1\)
\(V_{kk}=5V_{O_2}=5\cdot0.1\cdot22.4=11.2\left(l\right)\)
Cho 32g sắt (II) oxit tác dụng hết với khí hidro, đun nóng. Em hãy cho biết: a. Thể tích khí H2 cần dùng cho phản ứng trên (đktc). b. Tính khối lượng kim loại tạo thành.
\(n_{FeO}=\dfrac{32}{72}=\dfrac{4}{9}\left(mol\right)\)
\(FeO+H_2\underrightarrow{^{t^0}}Fe+H_2O\)
\(\dfrac{4}{9}.....\dfrac{4}{9}....\dfrac{4}{9}\)
\(V_{H_2}=\dfrac{4}{9}\cdot22.4=10\left(l\right)\)
\(m_{Fe}=\dfrac{4}{9}\cdot56=24.89\left(g\right)\)
\(a) n_{FeO} = \dfrac{32}{72} = \dfrac{4}{9}(mol)\\ FeO + H_2 \xrightarrow{t^o} Fe + H_2O\\ n_{Fe} = n_{H_2} = n_{FeO} = \dfrac{4}{9}(mol)\\ V_{H_2} = \dfrac{4}{9}.22,4 = 9,95(lít)\\ b) m_{Fe}= \dfrac{4}{9}.56 = 24,8(gam)\)
Dẫn khí hidro H2 đi qua bột đồng (II) oxit CuO nung nóng được 6,4 gam đồng và có hơi nước thoát ra.
a.Tính thể tích khí hidro ở đktc cần dùng
b.Tính khối lượng nước tạo thành
\(n_{Cu}=\dfrac{6,4}{64}=0,1\left(mol\right)\)
pthh: \(H_2+CuO\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
0,1 0,1 0,1
=>\(\left\{{}\begin{matrix}V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\\m_{H_2O}=0,1.18=1,8\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
14) Cho 7,2 gam kim loại Mg phản ứng vừa đủ với dung dịch HCL
a) Tính thể tích khí H2 sinh ra ở đkc (25oC, 1 bar)
b) Tính khối lượng muối tạo thành
c) Dẫn toàn bộ khí H2 sinh ra ở trên đi qua ống đựng 21,6 gam oxide của kim loại hó trị II
a)
$n_{Mg} = \dfrac{7,2}{24} = 0,3(mol)$
$Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2$
Theo PTHH : $n_{H_2} = n_{Mg} = 0,3(mol)$
$V_{H_2} = 0,3.24,79 = 7,437(lít)$
b)
$n_{MgCl_2} = n_{Mg} = 0,3(mol)$
$m_{MgCl_2} = 0,3.95 = 28,5(gam)$
c)
Gọi CTHH oxit là $R_2O_n$
$R_2O_n + nH_2 \xrightarrow{t^o} 2R + nH_2O$
Theo PTHH : $n_{oxit} = \dfrac{1}{n}.n_{H_2} = \dfrac{0,3}{n}(mol)$
$\Rightarrow \dfrac{0,3}{n}(2R + 16n) = 21,6$
$\Rightarrow R = 28n$
Với n = 2 thì R = 56(Fe)
Vậy oxit là $FeO$
a)\(n_{Mg}=\dfrac{7,2}{24}=0,3\left(mol\right)\)
\(PTHH:Mg+2HCl\xrightarrow[]{}MgCl_2+H_2\)
tỉ lệ :1 2 1 1
số mol :0,3 0,6 0,3 0,3
\(V_{H_2}=0,3.24,79=7,437\left(l\right)\)
b)\(m_{MgCl_2}=0,3.95=28,5\left(g\right)\)
c) Gọi CTHH của oxide là: \(R_xO_y\)
\(PTHH:R_xO_y+xH_2\xrightarrow[]{}xR+xH_2O\)
Theo phương trình ta có:\(2,48.\dfrac{1}{2}.\dfrac{R}{x}=21,6\)
\(\Rightarrow R_xO_y=80\left(đvc\right)\)
\(\Rightarrow R=56\Rightarrow Fe\)
Với x=2 và y=2
thì CTHH có dạng \(FeO\)
khử 21,7g thủy ngân(II) oxit bằng khí hiđro
a) tính khối lượng kim loại sinh ra
b) tính thể tích khí H2 cần dùng (đktc)
nHgO = 21,7 : 217 = 0,1 (mol)
pthh : HgO + H2 -t--> H2O + Hg
0,1---->0,1--------------->0,1 (MOL)
=> mHg = 0,1 . 201 = 20,1 (G)
=> VH2 = 0,1 . 22,4 = 2,24 (L)
17) Cho 7,2 gam kim loại Mg phản ứng vừa đủ với dung dịch axit H2SO4 loãng.
a) Tính thể tích H2 sinh ra ở đkc (25oC 1 bar)
b) Tính khối lượng muối tạo thành
c) Dẫn toàn bộ khí H2 sinh ra ở trên đi qua ống đựng 17,4 gam một oxit sắt FexOy đun nóng. Xác định công thức hóa học của FexOy trên. Biết rằng phản ứng xảy ra vừa đủ tạo kim loại.
a)
$n_{Mg} = \dfrac{7,2}{24} = 0,3(mol)$
$Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2$
Theo PTHH : $n_{H_2} = n_{Mg} = 0,3(mol)$
$V_{H_2} = 0,3.24,79 = 7,437(lít)$
b)
$n_{MgCl_2} = n_{Mg} = 0,3(mol)$
$m_{MgCl_2} = 0,3.95 = 28,5(gam)$
c)
Bản chất : $H_2 + O_{oxit} \to H_2O$
$n_{O\ trong\ oxit} = n_{H_2} = 0,3(mol)$
$\Rightarrow m_{Fe} = m_{oxit} - m_O = 17,4 - 0,3.16 = 12,6(gam)$
$\Rightarrow n_{Fe} = 0,225(mol)$
Ta có :
$n_{Fe} : n_O = 0,225 : 0,3 = 3 : 4$
Vậy CTHH của oxit là $Fe_3O_4$
Cho 7,2 gam sắt (II) oxit (FeO) khử bằng khí hidro (H2) thu được kim loại sắt (Fe) và nước (H2O)
a) Viết phương trình hóa học
b) Tính khối lượng sắt thu được sau phản ứng
c) Tính thể tích khí hidro tham gia ở dktc
a, \(FeO+H_2\underrightarrow{t^o}Fe+H_2O\)
b, \(n_{FeO}=\dfrac{7,2}{72}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{Fe}=n_{FeO}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{Fe}=0,1.56=5,6\left(g\right)\)
c, \(n_{H_2}=n_{FeO}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
Cho 23,2g bạc oxit tác dụng hết với khí hidro, đun nóng. Em hãy cho biết: a. Thể tích khí H2 cần dùng cho phản ứng trên (đktc). b. Tính khối lượng kim loại tạo thành c. Nếu đốt cháy toàn bộ lượng kim loại nói trên thì thể tích không khí cần dùng ở đktc là bao nhiêu? Biết rằng thể tích oxi chiếm 1/5 thể tích không khí.
\(n_{Ag_2O}=\dfrac{23.2}{232}=0.1\left(mol\right)\)
\(Ag_2O+H_2\underrightarrow{^{t^0}}2Ag+H_2O\)
\(0.1......0.1.........0.2\)
\(V_{H_2}=0.1\cdot22.4=2.24\left(l\right)\)
\(m_{Ag}=0.2\cdot108=21.6\left(g\right)\)
\(4Ag+O_2\underrightarrow{^{t^0}}2Ag_2O\)
\(0.2.....0.05\)
\(V_{kk}=5V_{O_2}=5\cdot0.05\cdot22.4=5.6\left(l\right)\)
Dẫn luồng khí H2 dư đi qua 16g hoá hợp A chứa hai oxit CuO và Fe2O3 nung nóng sau khi hỗn hợp kết thúc thu được 12g hỗn hợp B chứa 2 kim loại Đồng và Sắt
a, Viết pthh
b,Tính khối lượng mỗi oxit trong hoá hợp A
c,Tính thể tích H2 đã dùng ở đktc