Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau
Canxi cacbonat (CaCO3) Canxi oxit + cacbonđioxit
Lập các phương trình hóa học của phản ứng theo sơ đồ sau: Canxi cacbonat ( C a C O 3 ) tác dụng với axit clohiđric (HCl) tạo thành canxi clorua ( C a C l 2 ) , khí cacbonic ( C O 2 ) và nước ( H 2 O ) .
Bài 9: Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau:
a) Photpho + khí Oxi-------> Photpho(V) oxit.
b) Khí hidro + oxit sắt từ (Fe3O4)-------> Sắt + Nước.
c) Canxi + axit Photphoric (H3PO4)-------> Canxi photphat + khí hidro.
d) Canxi cacbonat + axit clohidric ------->Canxi clorua + nước + khí cacbonic.
e) Kẽm + axit clohidric-------> Kẽm clorua + hidro.
f) Magie clorua + natri cacbonat-------> Magie cacbonat + natri clorua.
g) Sắt + đồng(II) sunfat ------->Sắt(II) sunfat + đồng.
h) Khí cacbonic + canxi hidroxit ( Ca(OH)2 )-------> Canxi cacbonat + nước
\(a,4P+5O_2\xrightarrow{t^o}2P_2O_5\\ b,Fe_3O_4+4H_2\to 3Fe+4H_2O\\ c,3Ca+2H_3PO_4\to Ca_3(PO_4)_2+3H_2\\ d,CaCO_3+2HCl\to CaCl_2+H_2O+CO_2\uparrow\\ e,Zn+2HCl\to ZnCl_2+H_2\\ f,MgCl_2+Na_2CO_3\to MgCO_3\downarrow+2NaCl\\ g,Fe+CuSO_4\to FeSO_4+Cu\\ h,CO_2+Ca(OH)_2\to CaCO_3\downarrow+H_2O\)
Câu 1: Cho 18,5g Canxi hiđroxit Ca(OH)² tác dụng với khí cacbonđioxit (CO²) thấy tạo thành 25g canxi cacbonat (CaCO³) và 4,5g nước (H²O)
a) lập phương trình hóa học
b) tính khối lượng của khí cacbonđioxit tham gia phản ứng
Câu 2: Để đốt cháy hoàn toàn Al cần dùng hết 19,2g khí oxi. Phản ứng kết thúc thứ được sản phẩm là Al²O³. Tính klg Al cần dùng Al²O³ tạo thành.(Al=27,O=16)
Câu 1:
a) PTHH: Ca(OH)2 + CO2 \(\rightarrow\) CaCO3\(\downarrow\) + H2O
b) ĐLBTKL: \(m_{Ca\left(OH\right)_2}+m_{CO_2}=m_{CaCO_3}+m_{H_2O}\)
`=>` \(m_{CO_2}=25+4,5-18,5=11\left(g\right)\)
Câu 2:
\(n_{O_2}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{19,2}{32}=0,6\left(mol\right)\)
PTHH: \(4Al+3O_2\xrightarrow[]{t^o}2Al_2O_3\)
Theo PTHH: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=\dfrac{4}{3}.n_{O_2}=\dfrac{4}{3}.0,6=0,8\left(mol\right)\\n_{Al_2O_3}=\dfrac{2}{3}.n_{O_2}=\dfrac{2}{3}.0,6=0,4\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
`=>` \(\left\{{}\begin{matrix}m_{Al}=n.M=0,8.27=21,6\left(g\right)\\m_{Al_2O_3}=n.M=0,4.102=40,8\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
a) PTHH: Ca(OH)2 + CO2 →→ CaCO3↓↓ + H2O
b) ĐLBTKL: mCa(OH)2+mCO2=mCaCO3+mH2OmCa(OH)2+mCO2=mCaCO3+mH2O
⎧⎪ ⎪⎨⎪ ⎪⎩nAl=43.nO2=43.0,6=0,8(mol)nAl2O3=23.nO2=23.0,6=0,4(mol){nAl=43.nO2=43.0,6=0,8(mol)nAl2O3=23.nO2=23.0,6=0,4(mol)
⇒⇒ {mAl=n.M=0,8.27=21,6(g)mAl2O3=n.M=0,4.102=40,8(g)
Đá đôlômít là hỗn hợp canxi cacbonat CaCo3 và Magie Cacbonat MgCo3. Khi nung nóng đá đôlômít thì đều tạo ra khí cacbonic Cò và hai oxit là Magie oxit MgO và Canxi oxit Cao.
a Lập phương trình hóa học của hai phản ứng trên
b. Viết công thức về khối lượng của hai phản ứng trên.
c. Khi nung 120kg đá đôlômít thì có 52kg khí Co2 thoát ra và 28kg CaO. Hỏi khối lượng MgO tạo thành là bao nhiêu ?
.
Câu 1. Khi nung nóng canxi cacbonat (đá vôi CaCO3), thu được canxi oxit (vôi sống CaO) và khí
cacbonic (CO2). Nếu nung 5 tấn canxi cacbonat sinh ra 2,8 tấn khí cacbonic và canxi oxit.
a. Viết phương trình chữ, công thức về khối lượng của phản ứng hóa học trên.
b. Xác định khối lượng canxi oxit tạo thành.
Câu 2. Đốt cháy 6,5 gam kẽm trong không khí cần 1,6 gam khí oxi và thu được sản phẩm là kẽm
oxit.
a. Viết phương trình chữ, công thức về khối lượng của phản ứng hóa học trên.
b. Tính khối lượng kẽm oxit tạo thành.
Câu 3. Nung 84 gam magie cacbonat thấy khối lượng chất rắn giảm đi 44 gam.
a. Viết phương trình chữ, công thức về khối lượng của phản ứng hóa học trên. Biết phản ứng sinh
ra magie oxit và khí cacbonic.
b. Tính khối lượng các chất tạo thành sau phản ứng.
Câu 4. Nung m gam canxi cacbonat thu được 112 gam vôi sống và 88 gam khí cacbonic (CO2).
a. Viết phương trình chữ, công thức về khối lượng của phản ứng hóa học trên.
b. Tính m? Biết hiệu suất phản ứng đạt 80%.
Câu 5. Có một viên đá vôi nhỏ, một ống nghiệm đựng dung dịch axit clohiđric và một cân nhỏ có độ chính xác cao. Biết đá vôi tác dụng với dung dịch axit clohiđric sinh ra canxi clorua, khícacbonic và nước. Làm thế nào tính được khối lượng khí cacbonic thoát ra khi cho viên đá vôi vào ống nghiệm đựng axit clohiđric?
Nung đá vôi (thành phần chính là canxi cacbonat) CaCO3 thì thu được 112kg vôi
sống (canxi oxit) CaO và 88 kg khí cacbonđioxit CO2
a. Viết phương trình chữ.
a) Đá vôi \(\underrightarrow{t^o}\) Canxi oxit + cacbonic
CT về khối lượng phản ứng:
\(m_{CaCO_3}\) = \(m_{CaO}\) + \(m_{CO_2}\)
\(\Leftrightarrow\) \(m_{CaCO_3}\) = 112 + 88 = 200 \(\left(g\right)\)
Phân hủy 10kg canxi cacbonat thu được khí cacbon đioxit và 5,6kg canxi oxit. A)Viết phương trình chữ cùa phản ứng B)Viết công thức tính khối lượng cùa phản ứng C)Tính khối lượng khí cacbonđioxit thu đc
a, Canxi cacbonat --to→ Canxi oxit + cacbon đioxit
b, mCaCO3 = mCaO + mCO2
c, Từ p/b, có: mCO2 = mCaCO3 - mCaO = 10 - 5,6 = 4,4 (kg)
Bạn tham khảo nhé!
Bài 1:Hãy lập phương trình hóa học của:
a. Nhôm tác dụng với clo tạo ra nhôm clorua (AlCl3)
b. Natri cacbonat (Na2CO3)tác dụng với canxi hiđroxit (Ca(OH)2)tạo thành canxi cacbonat (CaCO3) và natri hiđroxit (NaOH)
c. Phản ứng tạo thành gỉ sắt, biết sắt bị gỉ là do đểsắt ngoài không khí bị khí oxi phản ứng tạo thành gỉchứa oxit sắt từ(Fe3O4).
\(a,2Al+3Cl_2\rightarrow\left(t^o\right)2AlCl_3\\ b,Na_2CO_3+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+2NaOH\\ c,3Fe+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)Fe_3O_4\)
Hòa tan 450g canxi cacbonat CaCO3 vào dung dịch axit clohiđric, phản ứng xảy ra theo phương trình:
CaCO3 + HCl - - - > CaCl2 + H2O + CO2
a. Lập phương trình hóa học
b. Tính khối lượng axit clohiđric tham gia phản ứng
c. Tính thể tích khí CO2 thoát ra ở đktc
a) CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2
b) nCaCO3 = \(\dfrac{450}{100}\)=4,5 mol
=> nHCl phản ứng = 4,5.2 = 9mol
<=> mHCl = 9 . 36,5 = 328,5 gam
c) nCO2 = nCaCO3 = 4,5 mol => V CO2 = 4,5 . 22,4 = 100,8 lít