bài tập pha chế 0,5 lít nước muối sinh lí có nồng độ 0,9%
Mik cần gaasppppppppppp mong các bn giúp đỡ
Nước muối sinh lý là dung dịch muối có nồng độ 0,9%. Cần pha thêm bai nhiêu lít nước tinh khiết vào 9kg dung dịch muối 3,5% để có dung dịch muối sinh lý trên
nước muối sinh lí là dung dịch nacl 0,9% có tính ưu trương, có tác dụng sát trùng, diệt khuẩn, được dùng làm nước xúc miệng tại nhiều gia đình. cần bao nhiêu gam muối ăn để pha chế được 2kg ( khoảng 2 lít) nước muối sinh lý
\(m_{NaCl}=\dfrac{2000.0,9}{100}=18\left(g\right)\)
Hòa tan 0,5 g muối ăn vào nước được dd muối ăn có nồng độ 2,5%. Hãy tính
a/ Khối lượng dd muối pha chế được
b/ Khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế
\(m_{\text{dd}}=\dfrac{100.0,5}{2,5}=20g\\ m_{H_2O}=20-0,5=19,5g\)
Tính số gam muối ăn và số gam nước cần lấy để pha chế thành
a.120 g dung dịch nước muối nồng độ 5%
b.25g dung dịch nước muối nồng độ 0,5%
a, mNaCl = 120 . 5% = 6 (g)
mH2O = 120 - 6 = 114 (g)
b, mNaCl = 0,5% . 25 = 0,125 (g)
mH2O = 25 - 0,125 = 24,875 (g)
Nước muối sinh lý là dung dịch natri clorid 0,9% (NaCl 0,9%) được bào chế trong điều kiện vô trùng hết sức nghiêm ngặt. Dung dịch nước muối này có chứa muối ăn NaCl ở nồng độ 0,9% ((tức là 1 lít dung dịch nước muối chứa 9g muối ăn), tương đương với nồng độ của dịch cơ thể con người gồm máu, nước mắt...
a) Nhà sản xuất muốn sản xuất ra một triệu chai nước muối sinh lý với mỗi chai có chứa 10ml dung dịch nước muối 0,9% thì cần bao nhiêu kilogam muối ăn nguyên chất? (không chứa tạp chất).
b) Với khối lượng muối ăn trên có thể sản xuất được nhiều nhất bao nhiêu chai nước muối sinh lý với thể tích mỗi chai là 500ml?
GIÚP MÌNH VỚI, CẢM ƠN NHIỀU Ạ
Nước muối sinh lí ( dung dịch NaCl 0,9%, khối lượng diêng d=0,009) được sử dụng nhiều trong y học, cuộc sống hằng ngày. Trình bày cách pha chế 1,5 lít từ H2O và muối ăn tinh khiết( hóa 8)
Do sắp thi mà bài này có thể chúng lên các bạn làm nhanh và chi tiết hộ mình nha.Cảm ơn rất nhiều
Các dung dịch thường có ghi kèm theo nồng độ xác định như nước muối sinh lí 0,9%, sulfuric acid 1 mol/L, … Vậy nồng độ dung dịch là gì?
Để định lượng một dung dịch đặc hay loãng, người ta dùng đại lượng nồng độ. Có hai loại nồng độ dung dịch thường dùng là nồng độ phần trăm và nồng độ mol.
+ Nồng độ phần trăm (kí hiệu C%) của một dung dịch cho biết số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch.
+ Nồng độ mol (kí hiệu CM) của một dung dịch cho biết số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch.
Nồng độ dung dịch là lượng chất tan có trong một lượng dung dịch nhất định.
1. Tính khối lượng H2SO4 có trong 50 ml dung dịch H2SO4 2M 2. Trộn 2 lít dung dịch đường 0,5 M với 3 lít dung dịch đường 1M. Tính nồng độ mol của dung dịch đường sau khi trộn 3.Từ muối CuSO4, nước cất và những dụng cụ cần thiết, hãy nêu cách pha chế 75 ml dung dịch CuSO4 có nồng độ 2M? 4.Từ muối CuSO4, nước cất và những dụng cụ cần thiết, hãy tính toán và nêu cách pha chế 150 gam dung dịch CuSO4 có nồng độ 7%?
Bài 1:
Ta có: \(n_{H_2SO_4}=0,05.2=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}=0,1.98=9,8\left(g\right)\)
Bài 2:
Ta có: n đường (1) = 2.0,5 = 1 (mol)
n đường (2) = 3.1 = 3 (mol)
⇒ Σn đường = 1 + 3 = 4 (mol)
\(\Rightarrow C_M=\dfrac{4}{2+3}=0,8M\)
Bài 3:
_ Tính toán:
Ta có: \(n_{CuSO_4}=0,075.2=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuSO_4}=0,15.160=24\left(g\right)\)
_ Cách pha chế: Cân lấy 24 gam CuSO4 cho vào cốc thủy tinh dung tích 100 ml. Đổ dần dần nước cất vào cốc và khuấy nhẹ cho đủ 75 ml dung dịch. Ta được 75 ml dung dịch CuSO4 2M.
Bài 4:
_ Tính toán:
Ta có: \(m_{CuSO_4}=150.7\%=10,5\left(g\right)\)
⇒ mH2O = 150 - 10,5 = 139,5 (g)
_ Cách pha chế: Cân lấy 10,5 gam CuSO4 cho vào cốc có dung tích 200 ml. Cân lấy 139,5 gam (hoặc đong lấy 139,5 ml) nước cất rồi đổ dần vào cốc và khuấy nhẹ, ta được 150 gam dung dịch CuSO4 7%.
Bạn tham khảo nhé!
bài toán: trong y học người ta pha chế nước muối sinh lý theo tỉ lệ: 1 lít nước và 9 gam muối tinh khiết. vậy để pha 1,5 lít nước cần.....gam muối
Nữa lít nước là :
9 : 2 = 4,5 ( lít)
Vậy 1,5 lít nước cần là :
9 + 4,5 = 13,5 ( g)
Đáp số : 13,5 gam muối
Chúc bạn học giỏi nha