A,Nêu phương pháp nhận biết nhanh hai lọ thủy tinh chứa NO và NO2
B. hỗn hợp X gồm khí NO2 và O2 có tỉ khối so với khí H2 bằng 17,75 . Tính phần trăm thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp X
Tính phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp X biết:
(a) Hỗn hợp X gồm khí O2 và O3 có tỉ khối so với hiđro là 20.
(b) Hỗn hợp X gồm khí N2 và NO có tỉ khối so với hiđro là 14,75.
a) Gọi nO2 =a (mol); nO3 = b(mol)
Có: \(\dfrac{32a+48b}{a+b}=20.2=40\)
=> 32a + 48b = 40a + 40b
=> 8a = 8b => a = b
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{O_2}=\dfrac{a}{a+b}.100\%=\dfrac{a}{a+a}.100\%=50\%\\\%V_{O_3}=100\%-50\%=50\%\end{matrix}\right.\)
b) Gọi nN2 =a (mol); nNO = b(mol)
Có: \(\dfrac{28a+30b}{a+b}=14,75.2=29,5\)
=> 28a + 30b = 29,5a + 29,5b
=> 1,5a = 0,5b
=> 3a = b
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{N_2}=\dfrac{a}{a+b}.100\%=\dfrac{a}{a+3a}.100\%=25\%\\\%V_{NO}=100\%-25\%=75\%\end{matrix}\right.\)
Hỗn hợp X gồm khí NO và NO2 có tỉ khối so với hiđro là 17. Tính phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp X.
Gọi số mol NO, NO2 lần lượt là a, b
=> \(\dfrac{30a+46b}{a+b}=17.2=34\)
=> 30a + 46b = 34a + 34b
=> 4a = 12b
=> a = 3b
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{NO}=\dfrac{a}{a+b}.100\%=\dfrac{3b}{3b+b}.100\%=\dfrac{3}{4}.100\%=75\%\\V_{NO_2}=100\%-75\%=25\%\end{matrix}\right.\)
Hỗn hợp khí A gồm có O 2 và O 3 tỉ khối của hỗn hợp khí A đối với khí H 2 là 19,2. Hỗn hợp khí B gồm có H 2 và khí CO, tỉ khối của hỗn hợp khí B đối với H 2 là 3,6.
Tính thành phần phần trăm theo thể tích của mỗi khí có trong hỗn hợp khí A và B.
Đặt x và y là số mol O 3 và O 2 có trong 1 mol hỗn hợp khí
Hỗn hợp khí A : (48x + 32y)/(x+y) = 19,2 x 2 = 38,4
→ 3x = 2y → 40% O 3 và 60% O 2
Đặt x và y là số mol H 2 và CO có trong 1 mol hỗn hợp khí
Hỗn hợp khí B : (2x + 28y)/(x+y) = 3,6 x 2 = 7,2
→ x = 4y → 80% H 2 và 20% CO
Hỗn hợp khí A chứa Cl2 và O2 có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2.
(a) Tính phần trăm thể tích, phần trăm khối lượng của mỗi khí trong A.
(b) Tính tỉ khối hỗn hợp A so với khí H2.
(c) Tính khối lượng của 6,72 lít hỗn hợp khí A (ở đktc).
Giả sử có 1 mol khí Cl2, 2 mol khí O2
a) \(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{Cl_2}=\dfrac{1}{1+2}.100\%=33,33\%\\\%V_{O_2}=\dfrac{2}{1+2}.100\%=66,67\%\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Cl_2}=\dfrac{1.71}{1.71+2.32}.100\%=52,59\%\\\%m_{O_2}=\dfrac{2.32}{1.71+2.32}.100\%=47,41\%\end{matrix}\right.\)
b) \(\overline{M}=\dfrac{1.71+2.32}{1+2}=45\left(g/mol\right)\)
=> \(d_{A/H_2}=\dfrac{45}{2}=22,5\)
c) \(n_A=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
=> mA = 0,3.45 = 13,5 (g)
hỗn hợp khí A gồm O2 và CO2 có tỉ khối hơi so với H2 bằng 19,5. Tính thành phần phần trăm theo thể tích và khối lượng mỗi khí trong A.
Gọi số mol O2, CO2 là a, b
Có: \(\overline{M}=\dfrac{32a+44b}{a+b}=19,5.2=39\)
=> \(a=\dfrac{5}{7}b\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{O_2}=\dfrac{a}{a+b}.100\%=\dfrac{\dfrac{5}{7}b}{\dfrac{5}{7}b+b}.100\%=41,67\%\\\%V_{CO_2}=\dfrac{b}{a+b}.100\%=\dfrac{b}{\dfrac{5}{7}b+b}.100\%=58,33\%\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{O_2}=\dfrac{32a}{32a+44b}.100\%=34,188\%\\\%m_{CO_2}=\dfrac{44b}{32a+44b}.100\%=65,812\%\end{matrix}\right.\)
\(M_{hh}=19,5.M_{H_2}=19,5.2=39\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ Đặt:a=V_{\dfrac{O_2}{hh}}\\ M_{hh}=39\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Leftrightarrow\dfrac{32.a+44.\left(100\%-a\right)}{100\%}=39\\ \Leftrightarrow a=\dfrac{5}{12}\\ \Rightarrow\%V_{\dfrac{O_2}{hh}}=\dfrac{5}{12}.100\%=41,667\%\Rightarrow\%V_{\dfrac{CO_2}{hh}}\approx58,333\%\\ \%m_{\dfrac{O_2}{hh}}=\dfrac{\dfrac{5}{12}.32}{\dfrac{5}{12}.32+\dfrac{7}{12}.44}.100\approx34,188\%\\ \Rightarrow\%m_{\dfrac{CO_2}{hh}}\approx65,812\%\)
1) Có một hỗn hợp khí gồm oxi và ozon. Hỗn hợp khí này có tỉ khối đối vs hidro là 18. Hãy xác đimhj thành phần phần trăm theo thể tích của hỗn hợp khí
2) Hỗn hợp khí A gồm O2 và O3, tỉ khối hơi của hỗn hợp khí A và khí H2 là 19,2. Hỗn hợp khí B gồm có H2 và CO, tỉ khối của hh khí B đối vs H2 là 3,6.
@
a) Tính thành phần % theo thể tích của mỗi khí có trong hh khí A và B
b) Một mol khí A có thể đốt cháy hoàn toàn bao nhiêu mol khí CO
Giải theo pp tăng giảm khối lượng hoặc phương pháp trung bình
Hỗn hợp X gồm NaNO3 và Mg(NO3)2. Nhiệt phân hoàn toàn một lượng X, thu được hỗn hợp khí Y gồm NO2 và O2,tỉ khối của Y so với H2 là 19,5. Tính phần trăm theo khối lượng mỗi muối trong X.
Gọi số mol NO2, O2 là a, b
Có: \(\dfrac{46a+32b}{a+b}=19,5.2=39\)
=> 7a = 7b
=> a = b
PTHH: 2Mg(NO3)2 --to--> 2MgO + 4NO2 + O2
________0,5a<----------------------a----->0,25a
2NaNO3 --to--> 2NaNO2 + O2
(2b-0,5a)<------------(b-0,25a)
=> mNaNO3 = (2b-0,5a).85 = 127,5a (g)
=> mMg(NO3)2 = 0,5a.148 = 74a (g)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%NaNO_3=\dfrac{127,5a}{127,5a+74a}.100\%=63,275\%\\\%Mg\left(NO_3\right)_2=\dfrac{74a}{127,5a+74a}.100\%=36,725\%\end{matrix}\right.\)
Hỗn hợp khí X gồm SO2 và O2 có tỉ khối so với H2 bằng 28,8.
a. Tính phần trăm thể tích từng khí trong X.
b. Lấy 5,6 lít (đktc) hỗn hợp X cho vào bình phản ứng chứa một ít xúc tác V2O5 rồi nung nóng
bình để thực hiện phản ứng thu được hỗn hợp Y. Dẫn toàn bộ Y vào dung dịch Ba(OH)2 dư thấy
có 44,52 gam kết tủa Y (gồm hai muối).
+ Tính hiệu suất phản ứng oxi hóa SO2 thành SO3.
+ Tính tỉ khối của Y so với H2 và giải thích tại sao tỉ khối của X và Y lại khác nhau.
hỗn hợp A gồm cl2 và o2, cho biết 6,72 lít hỗn hợp A ở đktc có tỉ khối so với khí H2 là 29 a, tính thành phần % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp A b, tính khối lượng mỗi khí có trong hỗn hợp trên
a) \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Cl_2}+n_{O_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\\\overline{M}=\dfrac{71.n_{Cl_2}+32.n_{O_2}}{n_{Cl_2}+n_{O_2}}=2.29=58\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Cl_2}=0,2\left(mol\right)\\n_{O_2}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{Cl_2}=\dfrac{0,2}{0,3}.100\%=66,67\%\\\%V_{O_2}=\dfrac{0,1}{0,3}.100\%=33,33\%\end{matrix}\right.\)
b) \(\left\{{}\begin{matrix}m_{Cl_2}=0,2.71=14,2\left(g\right)\\m_{O_2}=0,1.32=3,2\left(g\right)\end{matrix}\right.\)